Hướng Dẫn Chơi Dazzle - Shadow Priest
Dazzle là một hero cave rất tốt của scourge và cũng là một trong những hero khá là ưa thích của tớ . Nhưng bình thường, trong mode -ap , tớ ít khi thấy ai chọn hero này còn trong -ar thì sẽ là -repick Nếu như bạn pick Dazzle thì trọng trách của cả team đang đè nặng lên vai bạn , nếu chơi tốt thì có thể dẫn đến chiến thắng cho cả team , nếu không thì .... người chơi Dazzle sẽ phải xác định là mình sẽ là mục tiêu bị kẻ địch giết liên tục ( yếu đuối mà ) vì thế cho nên hero này không thích hợp cho những ai có tư tưởng siêu nhân . Dazzle có 2 kiểu build , một kiểu battle mage và một kiểu supporter , nhưng trong guide này , tớ chỉ nói về đường supporter



Range: 500 | | Move Speed: 305 | Primary: INT
Damage: 41 - 59 | HP: 454 | Mana: 351
HP Regen: 0.73 | Mana Regen: 1.09
Attack Speed: 1.11 (+ 21% IAS) | Armor: 2
Ưu
- Support cực tốt với skill 2, 3 và ulti
- Base dam to , animation nhanh , dễ dàng LH
- Đi khá nhanh ( 305 )
- Lượng Int tăng mỗi lvl cao thứ 3 trong DotA , sau Pugna iêu quý và Enigma đần độn >:P
Khuyết
- Ulti cooldown lâu
- No disable
- Mong manh dễ vỡ , dễ bị tổn thương (lvl 25 , full stats thì được ~1k7HP)
- Bị gank hội đồng là 95% sẽ chết
..:: Skills ::..

Bắn ra cái lưỡi liềm xanh xanh gây độc vào target.
- Level 1 - 7 damage per second. Takes 1 second to set in.
- Level 2 - 14 damage per second. Takes 2 seconds to set in.
- Level 3 - 21 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
- Level 4 - 28 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
- Level 1: 100 mana, 15 sec cooldown.
- Level 2: 115 mana, 13 sec cooldown.
- Level 3: 130 mana, 11 sec cooldown.
- Level 4: 145 mana, 9 sec cooldown.
- Range 600. Duration 7s. Damage Type: Physical. Slow 33% per second when set in. Ministun.
- Skill Disable chính của Dazzle. Tại lv1 sẽ slow 33% 1 giây, lv2 slow 33% cho giây đầu, 66% cho giây sau và lv3 lv4 slow 33% giây đầu, 66% giây sau và HOÀN TOÀN DISABLE trong 1 giây.
- Có Ministun lúc vừa cast, dùng để End Channeling.
- Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
- Cooldown bình thường, mana tương đối, hãy sử dụng cho đúng cách để gank và disable enemy khi cần thiết. Nên nhớ nó có 1s Disable tại lv 3 và lv 4 ở giây thứ 3.

Ném cục đen đen lên đầu target để bảo kê cho nó.
- Level 1 - 54 Cooldown. 400 cast range.
- Level 2 - 40 Cooldown. 600 cast range.
- Level 3 - 26 Cooldown. 800 cast range.
- Level 4 - 12 Cooldown. 1000 cast range.
- Level 1: 140 mana, 54 sec cooldown.
- Level 2: 130 mana, 40 sec cooldown.
- Level 3: 120 mana, 26 sec cooldown.
- Level 4: 110 mana, 12 sec cooldown.
- Range 400/600/800/1000. Self-Castable. Duration 5s. Không thể die khi còn Duration.
- Đây là 1 buff.
- Không chết nghĩa là máu không thể nhỏ hơn 1 chứ không phải là không bị nhận dam.
- Goblin Techies sử dụng Suicide vẫn die.
- Axe ulti vẫn die.
- Dùng để bảo kê 1 vài em khi sắp bị finish (kể cả bản thân cũng được).
- Thường thường chống 1 vài combo kiểu Lina, Lion, Tiny, ... khá hiệu quả, kết hợp cùng khả năng Heal và Slow để giết ngược hoặc Support.
- Skill bảo kê hiệu quả nhất nhì Dota. Kể cả 1 HP vẫn chơi nhau như thường .

Tung chưởng hồi máu và gây dam. Range 600.
- Level 1 - Dissipates 80 damage. 3 targets.
- Level 2 - Dissipates 100 damage. 3 targets.
- Level 3 - Dissipates 120 damage. 4 targets.
- Level 4 - Dissipates 140 damage. 5 targets.
- Level 1: 80 mana, 12 sec cooldown.
- Level 2: 90 mana, 10 sec cooldown.
- Level 3: 100 mana, 8 sec cooldown.
- Level 4: 110 mana, 6 sec cooldown.
- Damage Type: Physical. Chain AoE 500, Damaged AoE 180.
- Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
- Cái Chain chạm Ally nào thì từ chỗ đó sẽ gây dam ra AoE 180, tức là nhiều con đứng cạnh được heal Enemies thì sẽ gây nhiều dam vào Enemies hơn.
- Lượng Heal chấp nhận được, lượng dam max khá to, khoảng 140 * 5.
- Cooldown thấp, mana không cao, có thể nói đây là 1 trong những top heal.
- Nếu được hồi mana liên tục (Ezalor, Arcane Ring, ...) hoặc regen đủ to thì đây là 1 trong những skill cần thiết trong team push.
- Đặc biệt khá hữu dụng khi đì bọn tank như Axe, Centaur, ...

Tạo 1 cái vòm tím tím tăng/giảm armor.
- Level 1 - Lasts 12 (18 with Agahnim) seconds.
- Level 2 - Lasts 18 (24 with Agahnim) seconds.
- Level 3 - Lasts 24 (30 with Agahnim) seconds.
- Level 1: 100 mana, 40 sec cooldown.
- Level 2: 100 mana, 40 sec cooldown.
- Level 3: 100 mana, 40 sec cooldown.
- Range 2000 (!!!). AoE 600 (800 with Agahnim). Tăng/Giảm Armor mỗi giây. Đây là Buff (Buff được tạo khi vừa bắn).
- Vì nó là buff, và buff được tạo khi cái vòm vừa xuất hiện, nên các thể loại Heroes Creeps từ ngoài chui vào AoE vừa cast sẽ không có buff.
- Gay skill. Cast range khổng lồ, AoE vô đối, Duration vhcl, Mana bé tí, Cooldown không cao, có thể nói đây là cái nôi để Anti-Dam-Dealer, support các thể loại dam physic bên mình, và đặc biệt là chính mình cũng khỏe hơn, khi Dazzle toàn skill Physical.
- Có thể upgrade = Agahnim.
- Thường ít khi lên sớm vì ban đầu đi gank và anh em sống nhờ Magic là chính.
..:: Skills build ::..
~.~.~ Supporter ~.~.~
- Level 1: Shadow Wave
- Level 2: Poison Touch
- Level 3: Shadow Wave
- Level 4: Poison Touch
- Level 5: Poison Touch
- Level 6: Shadow Wave
- Level 7: Shadow Wave
- Level 8: Shallow Grave
- Level 9: Poison Touch
- Level 10: Weave
- Level 11: Weave
- Level 12: Shallow Grave
- Level 13: Shallow Grave
- Level 14: Shallow Grave
- Level 15: Stats
- Level 16: Weave
- Level 17 - 25: Stats
- Thường thường lên Skill nào trước cũng ổn, tuy nhiên hay lên Shadow Wave trước để thằng cùng lane nó đỡ phải về chuồng từ lv1, đồng thời harass/last hit.
- Poison Touch nên lên thẳng Lv3 càng sớm càng tốt vì tại Lv3, ta có 1s Disable. Sau đó có thể lựa chọn lên hoặc không lên Lv4, vì lên Lv4 chỉ để lấy 49 dam Physical và 2sec cooldown.
- Shadow Wave nên max sớm để lấy dam đồng thời Heal mạnh hơn, nhất là nó giảm Cooldown khá gay.
- Shallow Grave nên có 1 chấm, tùy thuộc tình hình để lựa chọn lúc lên. Ví dụ Enemy có mấy con tởm tởm như Lina, Lion, ... thì nên lên để tránh đột tử.
- Weave tuy khá Gay, nhưng Early không tác dụng nhiều nên lên sau. Trừ khi team bạn là team push thì nên lên từ Lv6.
- Việc lên Stats hay Shallow Grave là tùy vào bạn, tuy nhiên nên nhớ Shallow Grave lên sớm chỉ để lấy Cast Range là chính, theo tôi để nó ~lv 2 là đủ range đú rồi.
..:: Items Build ::..
Những thứ cần có cho bằng được:








- Boots of Speed nói chung là imba. Sau khi có tí $$$, bạn có thể lên Phase Boots hay BoT tùy ý, nhưng với Supporter thì tôi suggest BoT hơn .
- Trừ khi bạn thích làm Dam Dealer thuần, không thì cứ lên Mekansm mà support team. Nó tương đối là quan trọng với 1 Healer bệnh hoạn như em này, và cái +armor kết hợp cùng ulti khá gay.
- Early nếu farm không tốt có thể lên Null để có stats, sống dai và Support lâu hơn.
Nếu vì lý do nào đó, bạn KS của Late quá nhiều thì con đường phía trước luôn luôn rộng mở :












Kết luận - những lựa chọn tốt ở đây là:





Tuy nhiên - nhiều bạn thích làm Dam Dealer, hoặc Hybrid gì đó thì:



Và chú ý - những món đồ còn lại thường thì không giúp ích nhiều bằng mấy món trên, nhưng những thứ nên quan tâm hơn 1 tí là:

..:: Healing Puppy ::..
Early game:
Nói chung là solo lane cũng không lợi nhiều, nên đi side lane cùng teammate sẽ vui hơn vì có bạn. Thường thường thì bạn sẽ cần Heal đúng lúc để có thể Lasthit + Harass / Support + Kill. Bạn cần cân chỉnh đúng lúc để Heal, đừng để bọn cùng lane nó đì, hoặc để Teammate chết oan chết uổng. Kể cả có trường hợp, bạn có thể làm cùng lúc 3 việc: Lasthit/Harass/Chống Lasthit (not deny ). Poison nên dùng để Gank. Có thể nói Poison Touch là 1 skill slow/Disable khá bệnh, nó có thể giúp bạn End Channeling đến 2 lần tại Lv3 và Lv4.
Đối với Team push:
Có thể nói, bạn là Healer tuyệt vời nhất đối với những team push sớm (1 con nữa cũng tạm được là Chen, với Necrolyte thì tốn mana quá, không hợp). Đừng ngần ngại mỗi lần phun cái Healing Chain của mình. Nói chung bạn nên cố gắng kiếm được cái Mek càng sớm càng tốt (tốt nhất Team nên có Courier). Một chiến thuật khá ảo với team có Dazzle là 1 - 3 -1. Nói chung chơi kiểu Push sớm từ Early cần 1 thứ duy nhất: Mana.
Lúc này bạn cần mua :




Mid game:
Đây là thời điểm mà Dazzle khá hot, khi khả năng Gank cùng khả năng Heal tương đối ổn. Đi theo tiếng gọi của giới tính, Dazzle sẽ là 1 nỗi kinh hoàng khi đi gank, sẽ không có chết ngược, sẽ không có TP khi Dazzle có bộ 3 Base Skills tương đối bệnh. Tuy nhiên bạn vẫn nên chú ý đến việc bảo kê những em dễ chết, đặc biệt với cái Skill 2 thì sẽ không có án mạng xảy ra tại *censored* trường Dazzle's Wave. Ngoài việc gank ra, một khi có Dazzle thì việc Combat + Push sẽ xảy ra rất sớm bởi khả năng Heal rất tốt và có Ulti chống bọn Dam Dealer cùng cái chòi.
- Chọn một trong những loại đồ đã nêu ở trên để lên.
Late Game:
Tuy về Late, Dazzle không còn Gay như 2 thời kỳ trước, nhưng tuy nhiên, Dazzle vẫn giữ 2 khả năng tương đối hay: Bảo kê mấy con yếu sinh lý và Anti-Late. Nói chung dù chơi con gì thì Late vẫn giữ những nhiệm vụ rất hay: Combat + Defend. Mồm thì nói Dazzle về Late không còn như xưa, nhưng việc thắng thua vẫn tùy thuộc phần nhiều vào Supporter (not late). Vì vậy, Dazzle vẫn cần khả năng xử lý tình huống thật tốt để chống thọt ngược.
Nói túm lại lúc này bạn cần làm:
- Đồ đạc các kiểu
- Combat, Push ...
0 nhận xét: