• Featured

    Bán Key Norton Internet Security 2015 giá 20k

  • Featured

    Don't miss these 10 Things if you are going for Picnic.

  • Articles

    iPhone 6 Will Look Like

  • Articles

    Solar Powered UAVs To Replace Satellites


  • Khadgar's Pipe of Insight - chiếc tẩu thần kì trong DotA

    Là một trong những item được sử dụng nhiều nhất trong các trận đấu DotA. Khadgar's Pipe of Insight đã phần nào khẳng định được vị trí của mình nhờ những tác dụng tuyệt vời, đặc biết là trong những combat - nơi quyết định rất lớn tới kết quả của trận đấu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về item này.
    I.Tổng quan
    pipe
    II. Nhận xét
    • Tăng kháng phép và khả năng regen máu rất nhiều, giảm đáng kể sức mạnh của nuker.
    • Active rất mạnh, tạo 1 lớp kháng phép lớn cho đồng đội, phạm vi sử dụng cao.
    • Thời gian duy trì lâu, thời gian hồi ngắn, có thể sử dụng ở các combat gần nhau.
    • Được sử dụng trong push và combat rất hiệu quả
    • Giá thành tổng cao nhưng các thành phần ghép thành rẻ có thể lên lẻ từng món mà hiệu quả vẫn cao

    Khadgar's Pipe of Insight - chiếc tẩu thần kì trong DotA

    Posted at  8:44 PM  |  in  Item  |  Read More»


    Khadgar's Pipe of Insight - chiếc tẩu thần kì trong DotA

    Là một trong những item được sử dụng nhiều nhất trong các trận đấu DotA. Khadgar's Pipe of Insight đã phần nào khẳng định được vị trí của mình nhờ những tác dụng tuyệt vời, đặc biết là trong những combat - nơi quyết định rất lớn tới kết quả của trận đấu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về item này.
    I.Tổng quan
    pipe
    II. Nhận xét
    • Tăng kháng phép và khả năng regen máu rất nhiều, giảm đáng kể sức mạnh của nuker.
    • Active rất mạnh, tạo 1 lớp kháng phép lớn cho đồng đội, phạm vi sử dụng cao.
    • Thời gian duy trì lâu, thời gian hồi ngắn, có thể sử dụng ở các combat gần nhau.
    • Được sử dụng trong push và combat rất hiệu quả
    • Giá thành tổng cao nhưng các thành phần ghép thành rẻ có thể lên lẻ từng món mà hiệu quả vẫn cao

    0 nhận xét:


    KroBelus

    Hero Statistics


    Level 1 Statistics:

    STR: 19+1.8
    AGI: 14+1.4
    INT: 20+3.0
    HP: 511
    MP: 260

    Level 25 Statistics:

    STR: 62+20
    AGI: 47+20
    INT: 92+20
    HP: 1708
    MP: 1456

    Advanced Statistics:

    Affiliation: Scourge
    Attack Animation: 0.56 / 0.51
    Damage: 39 - 51
    Casting Animation: 0.5 / 0.83
    Armor: 1
    Base Attack Time: 1.7
    Movespeed: 285
    Missile Speed: 1000
    Attack Range: 600
    Sight Range: 1800 / 800


    Hero Introduction

    Khi nào thì pick hero này:


    • Khi team bạn cần có nhiều AOE
    • Team đối phương có nhiều spellcasters
    • Team bạn cần có 1 người def vững về late game
    • Team bạn cần phải đẩy trụ nhanh


    Khi nào thì không nên pick:


    • Team đối phương có quá nhiều gank và những thằng dame trâu
    • Team bạn có nhiều heroes carry và cần farm


    Ưu điểm

    [+] Khỏe, là một spamer hữu hiệu, đồng thời là kẻ không thể thiếu trong pushing
    [+] 6 second AOE silence với 11s CD
    [+] Gần như có thể thắng trong mọi combat 
    [+] Excellent carry and pusher
    [+] AOE lớn
    [+] Có một ulti rất khỏe
    [+] Rất trâu bò ở mid và late game

    Nhược điểm 

    [-] Yếu ở early game
    [-] Dễ chết
    [-] Mana quá phụ thuộc 
    [-] Item cũng như trên 
    [-] Rất sợ những thằng nào quá hăng lúc đầu game

    Hướng Dẫn Chơi KroBelus - Death Prophet

    Posted at  9:02 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    KroBelus

    Hero Statistics


    Level 1 Statistics:

    STR: 19+1.8
    AGI: 14+1.4
    INT: 20+3.0
    HP: 511
    MP: 260

    Level 25 Statistics:

    STR: 62+20
    AGI: 47+20
    INT: 92+20
    HP: 1708
    MP: 1456

    Advanced Statistics:

    Affiliation: Scourge
    Attack Animation: 0.56 / 0.51
    Damage: 39 - 51
    Casting Animation: 0.5 / 0.83
    Armor: 1
    Base Attack Time: 1.7
    Movespeed: 285
    Missile Speed: 1000
    Attack Range: 600
    Sight Range: 1800 / 800


    Hero Introduction

    Khi nào thì pick hero này:


    • Khi team bạn cần có nhiều AOE
    • Team đối phương có nhiều spellcasters
    • Team bạn cần có 1 người def vững về late game
    • Team bạn cần phải đẩy trụ nhanh


    Khi nào thì không nên pick:


    • Team đối phương có quá nhiều gank và những thằng dame trâu
    • Team bạn có nhiều heroes carry và cần farm


    Ưu điểm

    [+] Khỏe, là một spamer hữu hiệu, đồng thời là kẻ không thể thiếu trong pushing
    [+] 6 second AOE silence với 11s CD
    [+] Gần như có thể thắng trong mọi combat 
    [+] Excellent carry and pusher
    [+] AOE lớn
    [+] Có một ulti rất khỏe
    [+] Rất trâu bò ở mid và late game

    Nhược điểm 

    [-] Yếu ở early game
    [-] Dễ chết
    [-] Mana quá phụ thuộc 
    [-] Item cũng như trên 
    [-] Rất sợ những thằng nào quá hăng lúc đầu game

    0 nhận xét:



    Sau đây la guide full cho Kaldr - Ancient Apparition (AA)


    Range: 600
    Movement Speed: 295
    Hero Type: Intelligence

    Agility: 20 + 2.2
    Strength: 18 + 1.4
    Intelligence: 25 + 2.6
    TIỂU SỬ:
    Là bại tướng trong một cuộc chiến đã rơi vào quên lãng, vị pháp sư vĩ đại một thời này đã bị trừng phạt và phong ấn vĩnh viễn trong một ngôi mộ hình thành bởi băng giá. Trải qua hàng thế kỷ trong đau đớn cùng cực, đến một ngày hắn được phát hiện ra bởi những kẻ tay sai của Lich King, và vị vua đã giải thoát hắn trong cố gắng vô vọng để có được sự phục vụ của sinh vật này. Nhưng sinh vật này đã mất đi cảm giác, hắn không còn thấy biết ơn; hắn không còn phân biệt bạn hay thù; hắn chỉ còn biết đến nỗi đau đớn. Và linh hồn của hắn lấy một hình dạng duy nhất mà nó biết, thay cho cơ thể đã mục rữa từ lâu. Với linh hồn chìm trong thù hận đó, hắn tạo ra đau đớn chỉ với sự tiếp xúc nhỏ nhất. Với khả năng tạo ra cả một cơn bão tuyết chỉ với một ý nghĩ, một luồng năng lượng băng giá có thể phá tan linh hồn qua những khoảng cách không tưởng, sinh vật này trừng phạt bất kỳ kẻ nào dám đứng lên chống lại nó.

    ĐIỂM MẠNH:
    - Gank tốt
    - Base armor khá dày (5)
    - Animation ngon> last hit khá dễ
    - Bộ skill vẫn ngon như xưa 

    ĐIỂM YẾU:
    - Máu giấy, có cảm tưởng thổi cái la die >.<
    - Skill 1 150mana > ko spam đc
    - Ko có skill farm nên khá thọt
    - Ulti ko bik xài thì GG T.T

    SKILL:
     Cold Feet

    >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

    Nguyền rủa mục tiêu khiến cho mục tiêu mất HP dần dần, nếu ko di chuyển ra được khỏi 740 range từ lúc cast trong vòng 4s sẽ bị đóng băng.

    Damage / s : 37.5/50/62.5/75
    Thời gian đóng băng (nếu hoạt động): 1.25/2/2.75/3.5s

    Cooldown: 15/13/11/9
    Manacost: 150


     Ice Vortex


    Đặt một bẫy băng tại một vị trí làm giảm MS của địch cũng như giảm khả năng chống phép trong một khu vực.

    MS giảm: 18/22/26/30
    Magic Resistance: -10/15/20/25
    AOE: 275

    Thời gian: 12
    Cooldown: 6
    Manacost: 80/90/100/110

    Đây là skill giúp AA trở nên rất hữu dụng trong combat vì -25% Magic Resistance
    hãy tưởng tượng tất cả các skill đc sử dụng với 100% sức mạnh thì chuyện jì sẽ xảy ra T.T

    Dagon 5 800> 1000 dmg @_@

     Chilling Touch

    Bắn luồng gió lạnh đến một vị trí, làm tăng damage magic của heroes ta, giới hạn số lần đánh và có tác dụng trong 40s. Tuy nhiên sẽ bị giảm 15 % AS.

    Max số lần tấn công: 2/3/4/5
    Damage thêm : 40/50/60/70
    AS giảm : 15%

    Cooldown: 50/46/42/38
    Manacost: 140
    Damage chỉ ảnh hưởng lên heroes địch, không ảnh hưởng lên creeps.
    Tôi ko có jì nhìu để nói về skill này
    Vì giảm AS nên cũng ko hay ho lắm nên tui hem up hình lên 

    Ulti
     Ice Blast
    Phóng ra một phần linh hồn của chính Ancient Apparition, linh hồn này sẽ bay nhanh tới trước. Nếu như Ancient Apparition quyết định tấn công, linh hồn này sẽ dừng lại và Ancient Apparition sẽ phóng ra một luồng năng lượng băng giá vào vị trí của linh hồn, gây damage trong một khoảng AoE lớn dần theo đoạn đường linh hồn đi được, đông cứng khả năng hồi phục của đối phương trong 7 giây hoặc lập tức phá vỡ linh hồn của những kẻ đã quá yếu ớt, gây tử vong ngay lập tức. Đối phương bị trúng Ice Blast nếu còn sống sẽ mất máu từ từ.

    Damage: 250/350/450 Shatter: Dmg over time 12.5/20/32 per sec. Last 8/9/10 sec
    Giới hạn HP để giết ngay lập tức: 10/11/12%

    Cooldown: 44/32/20
    Manacost: 100/125/150

    AoE: khởi đầu là 200, tăng từ từ theo khoảng cách mà linh hồn đi được.

    Cast range: Toàn bản đồ, bạn muốn linh hồn đi xa bao nhiêu cũng được.

    Skill làm nên tên tuổi của AA bây giờ và sau này bởi sự imba của nó . Vì sao tôi nói như vậy thì hãy xem Dam, cooldown, Aoe và effect tuyệt vời của nó.
    Cách sử dụng:
    Ấn hotkey để thả cục băng ra nó chạy đến đâu thì có sight tới đó.Ấn key lần nữa để cục băng dừng lại và sau đó AA tung chưởng.
    Note: tất cả các hero bị Ice Blast "xèo" wa tuy ko dính dmg initial song vẫn bị "shatter"

    SKILL BUILD:
    Vì sự thay đổi về mana cost của skill 1 nên tôi nghĩ có 2 cách build skill tuỳ các bạn chọn để phù hợp với early game

    Hướng Dẫn Chơi Kaldr - Ancient Apparition (AA)

    Posted at  8:53 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»



    Sau đây la guide full cho Kaldr - Ancient Apparition (AA)


    Range: 600
    Movement Speed: 295
    Hero Type: Intelligence

    Agility: 20 + 2.2
    Strength: 18 + 1.4
    Intelligence: 25 + 2.6
    TIỂU SỬ:
    Là bại tướng trong một cuộc chiến đã rơi vào quên lãng, vị pháp sư vĩ đại một thời này đã bị trừng phạt và phong ấn vĩnh viễn trong một ngôi mộ hình thành bởi băng giá. Trải qua hàng thế kỷ trong đau đớn cùng cực, đến một ngày hắn được phát hiện ra bởi những kẻ tay sai của Lich King, và vị vua đã giải thoát hắn trong cố gắng vô vọng để có được sự phục vụ của sinh vật này. Nhưng sinh vật này đã mất đi cảm giác, hắn không còn thấy biết ơn; hắn không còn phân biệt bạn hay thù; hắn chỉ còn biết đến nỗi đau đớn. Và linh hồn của hắn lấy một hình dạng duy nhất mà nó biết, thay cho cơ thể đã mục rữa từ lâu. Với linh hồn chìm trong thù hận đó, hắn tạo ra đau đớn chỉ với sự tiếp xúc nhỏ nhất. Với khả năng tạo ra cả một cơn bão tuyết chỉ với một ý nghĩ, một luồng năng lượng băng giá có thể phá tan linh hồn qua những khoảng cách không tưởng, sinh vật này trừng phạt bất kỳ kẻ nào dám đứng lên chống lại nó.

    ĐIỂM MẠNH:
    - Gank tốt
    - Base armor khá dày (5)
    - Animation ngon> last hit khá dễ
    - Bộ skill vẫn ngon như xưa 

    ĐIỂM YẾU:
    - Máu giấy, có cảm tưởng thổi cái la die >.<
    - Skill 1 150mana > ko spam đc
    - Ko có skill farm nên khá thọt
    - Ulti ko bik xài thì GG T.T

    SKILL:
     Cold Feet

    >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

    Nguyền rủa mục tiêu khiến cho mục tiêu mất HP dần dần, nếu ko di chuyển ra được khỏi 740 range từ lúc cast trong vòng 4s sẽ bị đóng băng.

    Damage / s : 37.5/50/62.5/75
    Thời gian đóng băng (nếu hoạt động): 1.25/2/2.75/3.5s

    Cooldown: 15/13/11/9
    Manacost: 150


     Ice Vortex


    Đặt một bẫy băng tại một vị trí làm giảm MS của địch cũng như giảm khả năng chống phép trong một khu vực.

    MS giảm: 18/22/26/30
    Magic Resistance: -10/15/20/25
    AOE: 275

    Thời gian: 12
    Cooldown: 6
    Manacost: 80/90/100/110

    Đây là skill giúp AA trở nên rất hữu dụng trong combat vì -25% Magic Resistance
    hãy tưởng tượng tất cả các skill đc sử dụng với 100% sức mạnh thì chuyện jì sẽ xảy ra T.T

    Dagon 5 800> 1000 dmg @_@

     Chilling Touch

    Bắn luồng gió lạnh đến một vị trí, làm tăng damage magic của heroes ta, giới hạn số lần đánh và có tác dụng trong 40s. Tuy nhiên sẽ bị giảm 15 % AS.

    Max số lần tấn công: 2/3/4/5
    Damage thêm : 40/50/60/70
    AS giảm : 15%

    Cooldown: 50/46/42/38
    Manacost: 140
    Damage chỉ ảnh hưởng lên heroes địch, không ảnh hưởng lên creeps.
    Tôi ko có jì nhìu để nói về skill này
    Vì giảm AS nên cũng ko hay ho lắm nên tui hem up hình lên 

    Ulti
     Ice Blast
    Phóng ra một phần linh hồn của chính Ancient Apparition, linh hồn này sẽ bay nhanh tới trước. Nếu như Ancient Apparition quyết định tấn công, linh hồn này sẽ dừng lại và Ancient Apparition sẽ phóng ra một luồng năng lượng băng giá vào vị trí của linh hồn, gây damage trong một khoảng AoE lớn dần theo đoạn đường linh hồn đi được, đông cứng khả năng hồi phục của đối phương trong 7 giây hoặc lập tức phá vỡ linh hồn của những kẻ đã quá yếu ớt, gây tử vong ngay lập tức. Đối phương bị trúng Ice Blast nếu còn sống sẽ mất máu từ từ.

    Damage: 250/350/450 Shatter: Dmg over time 12.5/20/32 per sec. Last 8/9/10 sec
    Giới hạn HP để giết ngay lập tức: 10/11/12%

    Cooldown: 44/32/20
    Manacost: 100/125/150

    AoE: khởi đầu là 200, tăng từ từ theo khoảng cách mà linh hồn đi được.

    Cast range: Toàn bản đồ, bạn muốn linh hồn đi xa bao nhiêu cũng được.

    Skill làm nên tên tuổi của AA bây giờ và sau này bởi sự imba của nó . Vì sao tôi nói như vậy thì hãy xem Dam, cooldown, Aoe và effect tuyệt vời của nó.
    Cách sử dụng:
    Ấn hotkey để thả cục băng ra nó chạy đến đâu thì có sight tới đó.Ấn key lần nữa để cục băng dừng lại và sau đó AA tung chưởng.
    Note: tất cả các hero bị Ice Blast "xèo" wa tuy ko dính dmg initial song vẫn bị "shatter"

    SKILL BUILD:
    Vì sự thay đổi về mana cost của skill 1 nên tôi nghĩ có 2 cách build skill tuỳ các bạn chọn để phù hợp với early game

    0 nhận xét:


    Jin'zakk - The Batrider



    Tiểu sử :
    Batrider là một trong những hero vô cùng cơ động, với khả năng dồn được một lượng sát thương lớn trong thời gian ngắn. Trước khi tấn công kẻ thù, Batrider thường làm suy yếu kẻ thù bằng Sticky Napalm, một kĩ năng cộng dồn có khả năng làm chậm hoàn toàn mọi tốc độ di chuyển của kẻ thù. Khi đã sẵn sàng, Batrider tiếp tục dùng Flamebreak - loại phép thuật khiến kẻ thù phải chịu sát thương và bị đẩy lùi lại. Nhử kẻ địch cho đến khi mất hết tinh thần chính là thời cơ mà Batrider sẽ cất cánh lên bằng Firefly và trói buộc kẻ thù bằng kĩ năng tối thượng Flaming Lasso. Kẻ thù sẽ bị kéo lê dưới ngọn lửa nóng đến hàng nghìn độ đồng thời bị đồng minh của Jin'zakk tấn công. Mặc dù là một dạng hero hỗ trợ, nhưng với Sticky Napalm có thể cộng dồn sát thương trên mọi cú đánh cũng như đòn phép, Batrider thực sự có thể  khiến đối thủ phải thối lui nếu quá khinh thường hắn.
    Thông tin cơ bản :

    Affiliation: Neutral | Primary: Int
    Attack Animation: 0.5 / 0.54
    Base damage: 48 - 52 | Armor: 2.0
    Casting Animation: 0.3 / 0.7
    Str: 23 + 2.0 |Agi: 15 + 1.5 Int24 + 2,5
    Attack Range: 375 | Base Attack Time: 1.7
    Movespeed: 290 | Missile Speed: 900
    Sight Range (day/night): 1800 / 800


    Bat thích hợp cho những ai :
    - Đam mê tốc độ và sự mạo hiểm.
    - Muốn lat hit dễ dàng ở đầu game và thanh lí creep số lượng lớn vào mid và late game.
    - Rape mấy thằng pro SF 
    * Bat sẽ rất tệ khi rơi vào tay những ai :
    - Ham sống sợ chết .
    - Thích vét máng trên thân xác đồng đội.
    - Không có 1 thần kinh thép và sự nhạy bén.


    __________________
    ├ B. Pros and Cons ┤ 
    ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
    [ ] Pros:
    + Máu không đến nỗi nào.
    + Có skill thoát thân vượt địa hình .
    + Control lane thuộc hàng khủng bố , có thể đì đọt được cả SF lẫn Invoker.
    + Ganker rất mạnh , có ultimate xuyên BKB , thời gian khóa giữ lâu.
    + Khả năng fam mạnh , cả đi rừng lẫn đi lane, không lo lắng về cái khoản vốn liếng.
    [ ] Cons :
    + Range không thực sự tốt.
    + Cần có 1 số item khá mắc về late trong khi vẫn phải gank push liên tục.
    + Khi bị disable thì rất dễ lên bảng.
    + Xấu mà đầu gấu : đặc điểm chung của mấy thằng Troll.

    Hướng dẫn Chơi Jin'zakk - The Batrider

    Posted at  8:35 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Jin'zakk - The Batrider



    Tiểu sử :
    Batrider là một trong những hero vô cùng cơ động, với khả năng dồn được một lượng sát thương lớn trong thời gian ngắn. Trước khi tấn công kẻ thù, Batrider thường làm suy yếu kẻ thù bằng Sticky Napalm, một kĩ năng cộng dồn có khả năng làm chậm hoàn toàn mọi tốc độ di chuyển của kẻ thù. Khi đã sẵn sàng, Batrider tiếp tục dùng Flamebreak - loại phép thuật khiến kẻ thù phải chịu sát thương và bị đẩy lùi lại. Nhử kẻ địch cho đến khi mất hết tinh thần chính là thời cơ mà Batrider sẽ cất cánh lên bằng Firefly và trói buộc kẻ thù bằng kĩ năng tối thượng Flaming Lasso. Kẻ thù sẽ bị kéo lê dưới ngọn lửa nóng đến hàng nghìn độ đồng thời bị đồng minh của Jin'zakk tấn công. Mặc dù là một dạng hero hỗ trợ, nhưng với Sticky Napalm có thể cộng dồn sát thương trên mọi cú đánh cũng như đòn phép, Batrider thực sự có thể  khiến đối thủ phải thối lui nếu quá khinh thường hắn.
    Thông tin cơ bản :

    Affiliation: Neutral | Primary: Int
    Attack Animation: 0.5 / 0.54
    Base damage: 48 - 52 | Armor: 2.0
    Casting Animation: 0.3 / 0.7
    Str: 23 + 2.0 |Agi: 15 + 1.5 Int24 + 2,5
    Attack Range: 375 | Base Attack Time: 1.7
    Movespeed: 290 | Missile Speed: 900
    Sight Range (day/night): 1800 / 800


    Bat thích hợp cho những ai :
    - Đam mê tốc độ và sự mạo hiểm.
    - Muốn lat hit dễ dàng ở đầu game và thanh lí creep số lượng lớn vào mid và late game.
    - Rape mấy thằng pro SF 
    * Bat sẽ rất tệ khi rơi vào tay những ai :
    - Ham sống sợ chết .
    - Thích vét máng trên thân xác đồng đội.
    - Không có 1 thần kinh thép và sự nhạy bén.


    __________________
    ├ B. Pros and Cons ┤ 
    ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
    [ ] Pros:
    + Máu không đến nỗi nào.
    + Có skill thoát thân vượt địa hình .
    + Control lane thuộc hàng khủng bố , có thể đì đọt được cả SF lẫn Invoker.
    + Ganker rất mạnh , có ultimate xuyên BKB , thời gian khóa giữ lâu.
    + Khả năng fam mạnh , cả đi rừng lẫn đi lane, không lo lắng về cái khoản vốn liếng.
    [ ] Cons :
    + Range không thực sự tốt.
    + Cần có 1 số item khá mắc về late trong khi vẫn phải gank push liên tục.
    + Khi bị disable thì rất dễ lên bảng.
    + Xấu mà đầu gấu : đặc điểm chung của mấy thằng Troll.

    0 nhận xét:



    Các bạn có thấy gì kô , Sven bật ulti quạt chết cả 5 Hero địch .Nhờ đâu mà anh có thể làm vậy ,chính là nhờ Combo stun của Sven + Lina dễ dàng cho anh thời gian tiếp cận và chém.Nhưng làm sao để Sven + Lina có thể stun trúng nhiều Hero như vậy ,và làm sao những Hero địch lại xúm vào 1 chỗ để ăn trọn dam của Sven .Đó chính là nhờ Skill Vacuum của Dark Seer – Nhân vật chính của Guide này .

     (Nhìn mặt rất ngu )

    Được cho là một trong số những kẻ xào quyệt và cuốn hút nhất trong quân đội Scourge, nhà tiên tri thâm hiểm Ish’kafel, sống biệt lập với quê hương của hắn.Trong quân đội , hắn cũng là kẻ bí hiểm nhất, không nói chuyện với bất kì ai trừ Lich King.Tài năng lạ thường của hắn , thứ giúp hắn tăng cường cả công lẫn thủ cho bản thân và dồng đội , có phần uyên bác và hoàn hảo . Hắn có thể thay đổi cả cục diện trận đấu ngay cả khi nó chưa bắt đầu.

    I> Introduction :


    Dark Seer là bậc thầy trong việc điều khiển vị trí của đồng đội cũng như kẻ thù và tạo ra sự hỗn loạn trong trận chiến. Skill Vacuum giúp hắn kéo toàn bộ kẻ địch trong 1 vùng rộng vào 1 chỗ, skill này phối hợp rất tốt và cực kì nguy hiểm khi kết hợp cùng các skill AoE mạnh khác như Epicenter, Dark Hole hay Freezing Field...Dark Seer deal dam chủ yếu nhờ vào Skill Ion Shell. Cast skill này vào bản thân,đồng đội hay kẻ thù đều làm nó gây dam liên tục vào kẻ nào đứng gần, mảnh ghép hoàn hảo cho Skill Vacuum với AoE to nhưng dam bé.Ion Shell đặc biệt tốt với các tanker trâu chó thường xuyên được team bạn ưu ái như Axe hay Tide.Để bảo đảm kẻ thù không thoát khỏi số phận hẩm hiu, hắn sử dụng Surge, skill này làm bản thân hắn hay các đồng minh của hắn chạy với tốc độ tối đa trong một thời gian ngắn. Trong mọi trường hợp skill này đều nên được sử dụng thường xuyên vì cả Cooldown và Mana Cost đều thấp( ko tính trường hợp dính Rupture hay Mana Leak). Tuyệt kỹ của Dark Seer là Wall of Replica, kỹ năng này tạo ra một bức màn ma thuật , bất kì kẻ nào bước qua nó đều sẽ để lại một Illusion. Với cả băng Illusion, Dark Seer đủ sức làm náo loạn bất kì combat nào,đặc biệt là khi kết hợp với Vacuum.Đối với những player thích cách chơi chiến lược hơn và có khả năng xác định mạch combat một cách nhanh chóng, Dark Seer là một lựa chọn tốt.

    Hướng Dẫn Chơi Dark Seer [DS] DOTA

    Posted at  7:52 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»



    Các bạn có thấy gì kô , Sven bật ulti quạt chết cả 5 Hero địch .Nhờ đâu mà anh có thể làm vậy ,chính là nhờ Combo stun của Sven + Lina dễ dàng cho anh thời gian tiếp cận và chém.Nhưng làm sao để Sven + Lina có thể stun trúng nhiều Hero như vậy ,và làm sao những Hero địch lại xúm vào 1 chỗ để ăn trọn dam của Sven .Đó chính là nhờ Skill Vacuum của Dark Seer – Nhân vật chính của Guide này .

     (Nhìn mặt rất ngu )

    Được cho là một trong số những kẻ xào quyệt và cuốn hút nhất trong quân đội Scourge, nhà tiên tri thâm hiểm Ish’kafel, sống biệt lập với quê hương của hắn.Trong quân đội , hắn cũng là kẻ bí hiểm nhất, không nói chuyện với bất kì ai trừ Lich King.Tài năng lạ thường của hắn , thứ giúp hắn tăng cường cả công lẫn thủ cho bản thân và dồng đội , có phần uyên bác và hoàn hảo . Hắn có thể thay đổi cả cục diện trận đấu ngay cả khi nó chưa bắt đầu.

    I> Introduction :


    Dark Seer là bậc thầy trong việc điều khiển vị trí của đồng đội cũng như kẻ thù và tạo ra sự hỗn loạn trong trận chiến. Skill Vacuum giúp hắn kéo toàn bộ kẻ địch trong 1 vùng rộng vào 1 chỗ, skill này phối hợp rất tốt và cực kì nguy hiểm khi kết hợp cùng các skill AoE mạnh khác như Epicenter, Dark Hole hay Freezing Field...Dark Seer deal dam chủ yếu nhờ vào Skill Ion Shell. Cast skill này vào bản thân,đồng đội hay kẻ thù đều làm nó gây dam liên tục vào kẻ nào đứng gần, mảnh ghép hoàn hảo cho Skill Vacuum với AoE to nhưng dam bé.Ion Shell đặc biệt tốt với các tanker trâu chó thường xuyên được team bạn ưu ái như Axe hay Tide.Để bảo đảm kẻ thù không thoát khỏi số phận hẩm hiu, hắn sử dụng Surge, skill này làm bản thân hắn hay các đồng minh của hắn chạy với tốc độ tối đa trong một thời gian ngắn. Trong mọi trường hợp skill này đều nên được sử dụng thường xuyên vì cả Cooldown và Mana Cost đều thấp( ko tính trường hợp dính Rupture hay Mana Leak). Tuyệt kỹ của Dark Seer là Wall of Replica, kỹ năng này tạo ra một bức màn ma thuật , bất kì kẻ nào bước qua nó đều sẽ để lại một Illusion. Với cả băng Illusion, Dark Seer đủ sức làm náo loạn bất kì combat nào,đặc biệt là khi kết hợp với Vacuum.Đối với những player thích cách chơi chiến lược hơn và có khả năng xác định mạch combat một cách nhanh chóng, Dark Seer là một lựa chọn tốt.

    0 nhận xét:


    Cách Chơi [Harbinger] the Obsidian Destroyer

    A. Tiểu sử
    Một cấu trúc của chất khoáng được triệu hồi bằng thuật gọi hồn của Lich King. Harbinger khao khát phép thuật để bù đắp cho sự thiếu hụt của trạng thái không hoàn toàn tự nhiên của nó. Tuy nhiên, để có được lượng phép thuật mà nó hằng mong ước, Harbinger phải bòn rút mana của nó nhiều lần cho đến khi lượng mana của nó còn ít hơn so với lúc ban đầu. Bất chấp thế nào, Obsidian Destroyer là bề tôi trung thành của Undead Scourge, nó có một sự ham muốn tiêu diệt tất những kẻ ngu đần của Sentinels mà nó là khắc tinh bằng những khả năng điều khiển tâm linh tuyệt vời.
    B. Chỉ số
    Strength 19 + 1.85
    Agility 24 + 2.0
    Intelligence 26 + 2.8
    Affiliation: Scourge 
    Attack Animation: 0.46 / 0.54 
    Damage: 49 - 64 
    Casting Animation: 0.25 / 0.51 
    Armor: 4.1 
    Base Attack Time: 1.7 
    Movespeed: 300 
    Missile Speed: 900 
    Attack Range: 450 
    Sight Range: 1800 / 800 
    C. Ưu – Nhược
    1. Ưu điểm
    HP khởi điểm khá tốt.
    Dam-dealer cực kì khủng khiếp với skill 1, lane control tốt, Late game cực kì mạnh.
    Dam to, dễ last hit, ban đầu khá đi lane với con này khá là khó chịu .
    Stat gain tốt (6,65/lv)
    Nỗi sợ hãi của lũ đầu to não bé như DK, Troll, PA … với ulti tính vào int khủng khiếp đồng thời cũng là nỗi sợ hãi của các hero có illusion với skill 1.
    Thường được IF buff trong các phiên bản gần đây 
    Còn thì sẽ bổ sung sau 
    2. Nhược điểm
    Máu gián, combat luôn là đối tượng bị focus đầu vì có dam to + Ulti king khủng.
    Dam chênh lệch khá lớn nên đôi lúc khó last hit.
    Cần phải biết Orb-walk 
    Không có slow-stun để thoát thân cũng như chase. Skill 2 chỉ có thể thoát khi bị gank lẻ.
    Phụ thuộc nhiều vào teammate và item.
    Mid-late game mới bắt đầu phát huy sức mạnh.

    Cách Chơi [Harbinger] the Obsidian Destroyer

    Posted at  8:02 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Cách Chơi [Harbinger] the Obsidian Destroyer

    A. Tiểu sử
    Một cấu trúc của chất khoáng được triệu hồi bằng thuật gọi hồn của Lich King. Harbinger khao khát phép thuật để bù đắp cho sự thiếu hụt của trạng thái không hoàn toàn tự nhiên của nó. Tuy nhiên, để có được lượng phép thuật mà nó hằng mong ước, Harbinger phải bòn rút mana của nó nhiều lần cho đến khi lượng mana của nó còn ít hơn so với lúc ban đầu. Bất chấp thế nào, Obsidian Destroyer là bề tôi trung thành của Undead Scourge, nó có một sự ham muốn tiêu diệt tất những kẻ ngu đần của Sentinels mà nó là khắc tinh bằng những khả năng điều khiển tâm linh tuyệt vời.
    B. Chỉ số
    Strength 19 + 1.85
    Agility 24 + 2.0
    Intelligence 26 + 2.8
    Affiliation: Scourge 
    Attack Animation: 0.46 / 0.54 
    Damage: 49 - 64 
    Casting Animation: 0.25 / 0.51 
    Armor: 4.1 
    Base Attack Time: 1.7 
    Movespeed: 300 
    Missile Speed: 900 
    Attack Range: 450 
    Sight Range: 1800 / 800 
    C. Ưu – Nhược
    1. Ưu điểm
    HP khởi điểm khá tốt.
    Dam-dealer cực kì khủng khiếp với skill 1, lane control tốt, Late game cực kì mạnh.
    Dam to, dễ last hit, ban đầu khá đi lane với con này khá là khó chịu .
    Stat gain tốt (6,65/lv)
    Nỗi sợ hãi của lũ đầu to não bé như DK, Troll, PA … với ulti tính vào int khủng khiếp đồng thời cũng là nỗi sợ hãi của các hero có illusion với skill 1.
    Thường được IF buff trong các phiên bản gần đây 
    Còn thì sẽ bổ sung sau 
    2. Nhược điểm
    Máu gián, combat luôn là đối tượng bị focus đầu vì có dam to + Ulti king khủng.
    Dam chênh lệch khá lớn nên đôi lúc khó last hit.
    Cần phải biết Orb-walk 
    Không có slow-stun để thoát thân cũng như chase. Skill 2 chỉ có thể thoát khi bị gank lẻ.
    Phụ thuộc nhiều vào teammate và item.
    Mid-late game mới bắt đầu phát huy sức mạnh.

    0 nhận xét:


    Hướng Dẫn Cách Chơi WarLock - Demnok Lannik



    Demnok Lannik Strength Strength 18 + 2.5
    Demnok Lannik Agility Agility 10 + 1
    Demnok Lannik Intelligence Intelligence 24 + 2.7


    Skills

     Fatal Bonds
    Liên kết đối phương lại với nhau, khiến 20% lượng sát thương mà bất kì ai trong chúng phải nhận được chia đều ra cho những kẻ còn lại trong mối liên kết đó.
    • Level 1 - Liên kết 3 đối tượng lại với nhau
    • Level 2 - Liên kết 4 đối tượng lại với nhau
    • Level 3 - Liên kết 5 đối tượng lại với nhau
    • Level 4 - Liên kết 6 đối tượng lại với nhau
    • Mana 120 - Cooldown 25s
    • Thời gian: 25s

     Shadow Word
    Một lời nói có thể tạo ra phép thuật quyền năng bao quanh đối tượng. Tạo ra cơ chế hồi phục trên người đồng minh hoặc gây sát thương lên kẻ địch. Không mất tác dụng khi bị tấn công.
    • Level 1 - 10 máu mỗi giây
    • Level 2 - 20 máu mỗi giây
    • Level 3 - 30 máu mỗi giây
    • Level 4 - 40 máu mỗi giây
    • Mana 90/110/130/150 - Cooldown 20s
    • Thời gian: 9s

     Upheaval
    Khuấy động một vùng năng lượng trơ trong một phạm vi xác định, tích tụ cho đến khi chúng đạt khả năng làm chậm mạnh mẽ qua mỗi giây mà chúng được tụ. Có thể tụ tới 10 giây và làm chậm tới 84%.
    • Level 1 - Làm chậm 7% mỗi giây
    • Level 2 - Làm chậm 14% mỗi giây
    • Level 3 - Làm chậm 21% mỗi giây
    • Level 4 - Làm chậm 28% mỗi giây
    • Mana 100/110/120/130 - Cooldown 50s
    • Thời gian: 3s

     Rain of Chaos
    Gọi một người đá từ trên trời xuống. Gây 100 damage và làm choáng tất cả đối tượng trong phạm vi 1 giây. Người đá tồn tại trong 60 giây và nhận ít sát thương từ phép thuật hơn, có kĩ năng Permanent Immolation và có cơ hội sử dụng kĩ năng Pulverize ra xung quanh khi tấn công.
    • Level 1 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Level 2 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Level 3 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Mana 200/250/300 - Cooldown 165s
    • Thời gian: 60s
    • Loại sát thương: Phép thuật
    • Những đối tượng có khả năng kháng phép vẫn bị choáng
    • Phá hủy cây trong phạm vi
    • Có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter (* chỉ thông số khi nâng cấp)
    • Với Aghanim's Scepter: Tác động ngưng trệ trong 3 giây, lượng HP và sát thương được nhân 75%, và lượng tiền được nhân 50% cho mỗi người đá.

    Hướng Dẫn Chơi Warlock DOTA

    Posted at  7:48 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Hướng Dẫn Cách Chơi WarLock - Demnok Lannik



    Demnok Lannik Strength Strength 18 + 2.5
    Demnok Lannik Agility Agility 10 + 1
    Demnok Lannik Intelligence Intelligence 24 + 2.7


    Skills

     Fatal Bonds
    Liên kết đối phương lại với nhau, khiến 20% lượng sát thương mà bất kì ai trong chúng phải nhận được chia đều ra cho những kẻ còn lại trong mối liên kết đó.
    • Level 1 - Liên kết 3 đối tượng lại với nhau
    • Level 2 - Liên kết 4 đối tượng lại với nhau
    • Level 3 - Liên kết 5 đối tượng lại với nhau
    • Level 4 - Liên kết 6 đối tượng lại với nhau
    • Mana 120 - Cooldown 25s
    • Thời gian: 25s

     Shadow Word
    Một lời nói có thể tạo ra phép thuật quyền năng bao quanh đối tượng. Tạo ra cơ chế hồi phục trên người đồng minh hoặc gây sát thương lên kẻ địch. Không mất tác dụng khi bị tấn công.
    • Level 1 - 10 máu mỗi giây
    • Level 2 - 20 máu mỗi giây
    • Level 3 - 30 máu mỗi giây
    • Level 4 - 40 máu mỗi giây
    • Mana 90/110/130/150 - Cooldown 20s
    • Thời gian: 9s

     Upheaval
    Khuấy động một vùng năng lượng trơ trong một phạm vi xác định, tích tụ cho đến khi chúng đạt khả năng làm chậm mạnh mẽ qua mỗi giây mà chúng được tụ. Có thể tụ tới 10 giây và làm chậm tới 84%.
    • Level 1 - Làm chậm 7% mỗi giây
    • Level 2 - Làm chậm 14% mỗi giây
    • Level 3 - Làm chậm 21% mỗi giây
    • Level 4 - Làm chậm 28% mỗi giây
    • Mana 100/110/120/130 - Cooldown 50s
    • Thời gian: 3s

     Rain of Chaos
    Gọi một người đá từ trên trời xuống. Gây 100 damage và làm choáng tất cả đối tượng trong phạm vi 1 giây. Người đá tồn tại trong 60 giây và nhận ít sát thương từ phép thuật hơn, có kĩ năng Permanent Immolation và có cơ hội sử dụng kĩ năng Pulverize ra xung quanh khi tấn công.
    • Level 1 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Level 2 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Level 3 - Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình
    • Mana 200/250/300 - Cooldown 165s
    • Thời gian: 60s
    • Loại sát thương: Phép thuật
    • Những đối tượng có khả năng kháng phép vẫn bị choáng
    • Phá hủy cây trong phạm vi
    • Có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter (* chỉ thông số khi nâng cấp)
    • Với Aghanim's Scepter: Tác động ngưng trệ trong 3 giây, lượng HP và sát thương được nhân 75%, và lượng tiền được nhân 50% cho mỗi người đá.

    0 nhận xét:

    Hướng Dẫn Chơi Dazzle - Shadow Priest



    Dazzle là một hero cave rất tốt của scourge và cũng là một trong những hero khá là ưa thích của tớ  . Nhưng bình thường, trong mode -ap , tớ ít khi thấy ai chọn hero này còn trong -ar thì sẽ là -repick  Nếu như bạn pick Dazzle thì trọng trách của cả team đang đè nặng lên vai bạn , nếu chơi tốt thì có thể dẫn đến chiến thắng cho cả team , nếu không thì .... người chơi Dazzle sẽ phải xác định là mình sẽ là mục tiêu bị kẻ địch giết liên tục ( yếu đuối mà   ) vì thế cho nên hero này không thích hợp cho những ai có tư tưởng siêu nhân  . Dazzle có 2 kiểu build , một kiểu battle mage và một kiểu supporter , nhưng trong guide này , tớ chỉ nói về đường supporter

    Dazzle Strength Str: 16 + 1.85
    Dazzle Agility Agi: 21 + 1.7
    Dazzle Intelligence Int: 27 + 3.4 

    Range: 500 | | Move Speed: 305 | Primary: INT
    Damage: 41 - 59 | HP: 454 | Mana: 351
    HP Regen: 0.73 | Mana Regen: 1.09
    Attack Speed: 1.11 (+ 21% IAS) | Armor: 2

    Ưu

    • Support cực tốt với skill 2, 3 và ulti 
    • Base dam to , animation nhanh , dễ dàng LH 
    • Đi khá nhanh  ( 305 )
    • Lượng Int tăng mỗi lvl cao thứ 3 trong DotA , sau Pugna iêu quý  và Enigma đần độn >:P 

    Khuyết

    • Ulti cooldown lâu 
    • No disable 
    • Mong manh dễ vỡ , dễ bị tổn thương (lvl 25 , full stats thì được ~1k7HP)
    • Bị gank hội đồng là 95% sẽ chết




    ..:: Skills ::..

     Poison Touch
    Bắn ra cái lưỡi liềm xanh xanh gây độc vào target.

    • Level 1 - 7 damage per second. Takes 1 second to set in.
    • Level 2 - 14 damage per second. Takes 2 seconds to set in.
    • Level 3 - 21 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
    • Level 4 - 28 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
    • Level 1: 100 mana, 15 sec cooldown.
    • Level 2: 115 mana, 13 sec cooldown.
    • Level 3: 130 mana, 11 sec cooldown.
    • Level 4: 145 mana, 9 sec cooldown.
    • Range 600. Duration 7s. Damage Type: Physical. Slow 33% per second when set in. Ministun.
    • Skill Disable chính của Dazzle. Tại lv1 sẽ slow 33% 1 giây, lv2 slow 33% cho giây đầu, 66% cho giây sau và lv3 lv4 slow 33% giây đầu, 66% giây sau và HOÀN TOÀN DISABLE trong 1 giây.
    • Có Ministun lúc vừa cast, dùng để End Channeling.
    • Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
    • Cooldown bình thường, mana tương đối, hãy sử dụng cho đúng cách để gank và disable enemy khi cần thiết. Nên nhớ nó có 1s Disable tại lv 3 và lv 4 ở giây thứ 3.


     Shallow Grave
    Ném cục đen đen lên đầu target để bảo kê cho nó.

    • Level 1 - 54 Cooldown. 400 cast range.
    • Level 2 - 40 Cooldown. 600 cast range.
    • Level 3 - 26 Cooldown. 800 cast range.
    • Level 4 - 12 Cooldown. 1000 cast range.
    • Level 1: 140 mana, 54 sec cooldown.
    • Level 2: 130 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 3: 120 mana, 26 sec cooldown.
    • Level 4: 110 mana, 12 sec cooldown.
    • Range 400/600/800/1000. Self-Castable. Duration 5s. Không thể die khi còn Duration.
    • Đây là 1 buff.
    • Không chết nghĩa là máu không thể nhỏ hơn 1 chứ không phải là không bị nhận dam.
    • Goblin Techies sử dụng Suicide vẫn die.
    • Axe ulti vẫn die.
    • Dùng để bảo kê 1 vài em khi sắp bị finish (kể cả bản thân cũng được).
    • Thường thường chống 1 vài combo kiểu Lina, Lion, Tiny, ... khá hiệu quả, kết hợp cùng khả năng Heal và Slow để giết ngược hoặc Support.
    • Skill bảo kê hiệu quả nhất nhì Dota. Kể cả 1 HP vẫn chơi nhau như thường .


     Shadow Wave
    Tung chưởng hồi máu và gây dam. Range 600.

    • Level 1 - Dissipates 80 damage. 3 targets.
    • Level 2 - Dissipates 100 damage. 3 targets.
    • Level 3 - Dissipates 120 damage. 4 targets.
    • Level 4 - Dissipates 140 damage. 5 targets.
    • Level 1: 80 mana, 12 sec cooldown.
    • Level 2: 90 mana, 10 sec cooldown.
    • Level 3: 100 mana, 8 sec cooldown.
    • Level 4: 110 mana, 6 sec cooldown.
    • Damage Type: Physical. Chain AoE 500, Damaged AoE 180.
    • Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
    • Cái Chain chạm Ally nào thì từ chỗ đó sẽ gây dam ra AoE 180, tức là nhiều con đứng cạnh được heal Enemies thì sẽ gây nhiều dam vào Enemies hơn.
    • Lượng Heal chấp nhận được, lượng dam max khá to, khoảng 140 * 5.
    • Cooldown thấp, mana không cao, có thể nói đây là 1 trong những top heal.
    • Nếu được hồi mana liên tục (Ezalor, Arcane Ring, ...) hoặc regen đủ to thì đây là 1 trong những skill cần thiết trong team push.
    • Đặc biệt khá hữu dụng khi đì bọn tank như Axe, Centaur, ...


     Weave
    Tạo 1 cái vòm tím tím tăng/giảm armor.

    • Level 1 - Lasts 12 (18 with Agahnim) seconds.
    • Level 2 - Lasts 18 (24 with Agahnim) seconds.
    • Level 3 - Lasts 24 (30 with Agahnim) seconds. 
    • Level 1: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 2: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 3: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Range 2000 (!!!). AoE 600 (800 with Agahnim). Tăng/Giảm Armor mỗi giây. Đây là Buff (Buff được tạo khi vừa bắn).
    • Vì nó là buff, và buff được tạo khi cái vòm vừa xuất hiện, nên các thể loại Heroes Creeps từ ngoài chui vào AoE vừa cast sẽ không có buff.
    • Gay skill. Cast range khổng lồ, AoE vô đối, Duration vhcl, Mana bé tí, Cooldown không cao, có thể nói đây là cái nôi để Anti-Dam-Dealer, support các thể loại dam physic bên mình, và đặc biệt là chính mình cũng khỏe hơn, khi Dazzle toàn skill Physical.
    • Có thể upgrade = Agahnim.
    • Thường ít khi lên sớm vì ban đầu đi gank và anh em sống nhờ Magic là chính.

    Hướng Dẫn Cách Chơi Dazzle - Shadow Priest DOTA

    Posted at  5:35 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»

    Hướng Dẫn Chơi Dazzle - Shadow Priest



    Dazzle là một hero cave rất tốt của scourge và cũng là một trong những hero khá là ưa thích của tớ  . Nhưng bình thường, trong mode -ap , tớ ít khi thấy ai chọn hero này còn trong -ar thì sẽ là -repick  Nếu như bạn pick Dazzle thì trọng trách của cả team đang đè nặng lên vai bạn , nếu chơi tốt thì có thể dẫn đến chiến thắng cho cả team , nếu không thì .... người chơi Dazzle sẽ phải xác định là mình sẽ là mục tiêu bị kẻ địch giết liên tục ( yếu đuối mà   ) vì thế cho nên hero này không thích hợp cho những ai có tư tưởng siêu nhân  . Dazzle có 2 kiểu build , một kiểu battle mage và một kiểu supporter , nhưng trong guide này , tớ chỉ nói về đường supporter

    Dazzle Strength Str: 16 + 1.85
    Dazzle Agility Agi: 21 + 1.7
    Dazzle Intelligence Int: 27 + 3.4 

    Range: 500 | | Move Speed: 305 | Primary: INT
    Damage: 41 - 59 | HP: 454 | Mana: 351
    HP Regen: 0.73 | Mana Regen: 1.09
    Attack Speed: 1.11 (+ 21% IAS) | Armor: 2

    Ưu

    • Support cực tốt với skill 2, 3 và ulti 
    • Base dam to , animation nhanh , dễ dàng LH 
    • Đi khá nhanh  ( 305 )
    • Lượng Int tăng mỗi lvl cao thứ 3 trong DotA , sau Pugna iêu quý  và Enigma đần độn >:P 

    Khuyết

    • Ulti cooldown lâu 
    • No disable 
    • Mong manh dễ vỡ , dễ bị tổn thương (lvl 25 , full stats thì được ~1k7HP)
    • Bị gank hội đồng là 95% sẽ chết




    ..:: Skills ::..

     Poison Touch
    Bắn ra cái lưỡi liềm xanh xanh gây độc vào target.

    • Level 1 - 7 damage per second. Takes 1 second to set in.
    • Level 2 - 14 damage per second. Takes 2 seconds to set in.
    • Level 3 - 21 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
    • Level 4 - 28 damage per second. Takes 3 seconds to set in.
    • Level 1: 100 mana, 15 sec cooldown.
    • Level 2: 115 mana, 13 sec cooldown.
    • Level 3: 130 mana, 11 sec cooldown.
    • Level 4: 145 mana, 9 sec cooldown.
    • Range 600. Duration 7s. Damage Type: Physical. Slow 33% per second when set in. Ministun.
    • Skill Disable chính của Dazzle. Tại lv1 sẽ slow 33% 1 giây, lv2 slow 33% cho giây đầu, 66% cho giây sau và lv3 lv4 slow 33% giây đầu, 66% giây sau và HOÀN TOÀN DISABLE trong 1 giây.
    • Có Ministun lúc vừa cast, dùng để End Channeling.
    • Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
    • Cooldown bình thường, mana tương đối, hãy sử dụng cho đúng cách để gank và disable enemy khi cần thiết. Nên nhớ nó có 1s Disable tại lv 3 và lv 4 ở giây thứ 3.


     Shallow Grave
    Ném cục đen đen lên đầu target để bảo kê cho nó.

    • Level 1 - 54 Cooldown. 400 cast range.
    • Level 2 - 40 Cooldown. 600 cast range.
    • Level 3 - 26 Cooldown. 800 cast range.
    • Level 4 - 12 Cooldown. 1000 cast range.
    • Level 1: 140 mana, 54 sec cooldown.
    • Level 2: 130 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 3: 120 mana, 26 sec cooldown.
    • Level 4: 110 mana, 12 sec cooldown.
    • Range 400/600/800/1000. Self-Castable. Duration 5s. Không thể die khi còn Duration.
    • Đây là 1 buff.
    • Không chết nghĩa là máu không thể nhỏ hơn 1 chứ không phải là không bị nhận dam.
    • Goblin Techies sử dụng Suicide vẫn die.
    • Axe ulti vẫn die.
    • Dùng để bảo kê 1 vài em khi sắp bị finish (kể cả bản thân cũng được).
    • Thường thường chống 1 vài combo kiểu Lina, Lion, Tiny, ... khá hiệu quả, kết hợp cùng khả năng Heal và Slow để giết ngược hoặc Support.
    • Skill bảo kê hiệu quả nhất nhì Dota. Kể cả 1 HP vẫn chơi nhau như thường .


     Shadow Wave
    Tung chưởng hồi máu và gây dam. Range 600.

    • Level 1 - Dissipates 80 damage. 3 targets.
    • Level 2 - Dissipates 100 damage. 3 targets.
    • Level 3 - Dissipates 120 damage. 4 targets.
    • Level 4 - Dissipates 140 damage. 5 targets.
    • Level 1: 80 mana, 12 sec cooldown.
    • Level 2: 90 mana, 10 sec cooldown.
    • Level 3: 100 mana, 8 sec cooldown.
    • Level 4: 110 mana, 6 sec cooldown.
    • Damage Type: Physical. Chain AoE 500, Damaged AoE 180.
    • Dam là Physical, nghĩa là Armor càng thấp effect càng cao và ngược lại.
    • Cái Chain chạm Ally nào thì từ chỗ đó sẽ gây dam ra AoE 180, tức là nhiều con đứng cạnh được heal Enemies thì sẽ gây nhiều dam vào Enemies hơn.
    • Lượng Heal chấp nhận được, lượng dam max khá to, khoảng 140 * 5.
    • Cooldown thấp, mana không cao, có thể nói đây là 1 trong những top heal.
    • Nếu được hồi mana liên tục (Ezalor, Arcane Ring, ...) hoặc regen đủ to thì đây là 1 trong những skill cần thiết trong team push.
    • Đặc biệt khá hữu dụng khi đì bọn tank như Axe, Centaur, ...


     Weave
    Tạo 1 cái vòm tím tím tăng/giảm armor.

    • Level 1 - Lasts 12 (18 with Agahnim) seconds.
    • Level 2 - Lasts 18 (24 with Agahnim) seconds.
    • Level 3 - Lasts 24 (30 with Agahnim) seconds. 
    • Level 1: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 2: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Level 3: 100 mana, 40 sec cooldown.
    • Range 2000 (!!!). AoE 600 (800 with Agahnim). Tăng/Giảm Armor mỗi giây. Đây là Buff (Buff được tạo khi vừa bắn).
    • Vì nó là buff, và buff được tạo khi cái vòm vừa xuất hiện, nên các thể loại Heroes Creeps từ ngoài chui vào AoE vừa cast sẽ không có buff.
    • Gay skill. Cast range khổng lồ, AoE vô đối, Duration vhcl, Mana bé tí, Cooldown không cao, có thể nói đây là cái nôi để Anti-Dam-Dealer, support các thể loại dam physic bên mình, và đặc biệt là chính mình cũng khỏe hơn, khi Dazzle toàn skill Physical.
    • Có thể upgrade = Agahnim.
    • Thường ít khi lên sớm vì ban đầu đi gank và anh em sống nhờ Magic là chính.

    0 nhận xét:


    Hướng Dẫn Cách Chơi Winter Wyvern - Auroth


    Giới thiệu chung:

    Auroth Strength Strength: 24 + 2.1
    Auroth Agility Agility: 16 + 1.9
    Auroth Intelligence Intelligence: 25 + 2.4

    Là một hero mới được thêm vào map 6.75 của IF . Là một sup/gank hero , tập trung vào việc bảo vệ đồng đội khỏi sát thương của địch . Vào late game , có thể trở thành semi-carry nếu farm tốt . Utilmate là 1 skill combat tốt . 
    Skill:
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 3Arctic Burn [R]:
     
    Đây là skill giúp tăng khả năng gank cho Winter Wyvern. Khi được kích hoạt, Hero này có khả năng bay vượt qua địa hình đồi núi (nhưng không làm đổ cây như Batrider), tấn công địch ở khoảng cách xa và gây slow lên chúng.
     
    - Phạm vi tấn công 700/ 800/ 900/ 1000
    - Làm chậm 25% / 30% / 35% / 40%
    - Thời gian tồn tại 6 giây, làm chậm 5 giây
    - Mana 120/ 110/ 100/ 90
    - Cooldown 60/ 50/ 40/ 30
     
    Chú ý: Arctic Burn gây damage bằng 6% số máu hiện tại của đối phương, vì vậy những Hero có lượng máu cao khi bị dính skill này sẽ rất “thấm”.
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 4Splinter Blast [T]

    Đây là skill gây Damage AOE lớn, có thể dùng để farm, push và def rất hiệu quả. Nó không gây damage lên nơi đầu tiên nó chạm mà chia ra thành nhiều mảnh băng nhỏ tấn công các mục tiêu xung quanh đó, đồng thời làm chậm chúng.
     
    - Gây damage 100/ 180/ 260/ 340
    - Mana 120/ 130/ 140/ 150
    - Cooldown 8 giây
    - Khoảng cách thi triển 1200
    - AOE tác dụng 500
    - Thời gian tác dụng 4 giây
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 5Cold Embrace [E]

    Giảm thân nhiệt của đồng đội (hoặc bản thân), đưa họ vào giấc ngủ sâu bên trong băng giá . Hồi máu dựa theo % Max HP của tướng. Block hoàn toàn Damage vật lý tác động từ bên ngoài.
     
    - Regen 20+ 3/ 4/ 5/ 6% tổng số máu mỗi giây
    - Mana 75
    - Thời gian tác dụng 4 giây
    - Cooldown 17/ 16/ 15/ 14 giây
    - Khoảng cách cast skill 1000
     
    Chú ý: Khi bản thân (hoặc đồng đội) đang trong trạng thái “ngủ đông” này sẽ không chịu tác dụng của các skill vật lý, tuy nhiên vẫn nhận damage phép.

    Hướng Dẫn Cách Chơi Winter Wyvern - Auroth

    Posted at  8:50 AM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Hướng Dẫn Cách Chơi Winter Wyvern - Auroth


    Giới thiệu chung:

    Auroth Strength Strength: 24 + 2.1
    Auroth Agility Agility: 16 + 1.9
    Auroth Intelligence Intelligence: 25 + 2.4

    Là một hero mới được thêm vào map 6.75 của IF . Là một sup/gank hero , tập trung vào việc bảo vệ đồng đội khỏi sát thương của địch . Vào late game , có thể trở thành semi-carry nếu farm tốt . Utilmate là 1 skill combat tốt . 
    Skill:
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 3Arctic Burn [R]:
     
    Đây là skill giúp tăng khả năng gank cho Winter Wyvern. Khi được kích hoạt, Hero này có khả năng bay vượt qua địa hình đồi núi (nhưng không làm đổ cây như Batrider), tấn công địch ở khoảng cách xa và gây slow lên chúng.
     
    - Phạm vi tấn công 700/ 800/ 900/ 1000
    - Làm chậm 25% / 30% / 35% / 40%
    - Thời gian tồn tại 6 giây, làm chậm 5 giây
    - Mana 120/ 110/ 100/ 90
    - Cooldown 60/ 50/ 40/ 30
     
    Chú ý: Arctic Burn gây damage bằng 6% số máu hiện tại của đối phương, vì vậy những Hero có lượng máu cao khi bị dính skill này sẽ rất “thấm”.
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 4Splinter Blast [T]

    Đây là skill gây Damage AOE lớn, có thể dùng để farm, push và def rất hiệu quả. Nó không gây damage lên nơi đầu tiên nó chạm mà chia ra thành nhiều mảnh băng nhỏ tấn công các mục tiêu xung quanh đó, đồng thời làm chậm chúng.
     
    - Gây damage 100/ 180/ 260/ 340
    - Mana 120/ 130/ 140/ 150
    - Cooldown 8 giây
    - Khoảng cách thi triển 1200
    - AOE tác dụng 500
    - Thời gian tác dụng 4 giây
     
    Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA 5Cold Embrace [E]

    Giảm thân nhiệt của đồng đội (hoặc bản thân), đưa họ vào giấc ngủ sâu bên trong băng giá . Hồi máu dựa theo % Max HP của tướng. Block hoàn toàn Damage vật lý tác động từ bên ngoài.
     
    - Regen 20+ 3/ 4/ 5/ 6% tổng số máu mỗi giây
    - Mana 75
    - Thời gian tác dụng 4 giây
    - Cooldown 17/ 16/ 15/ 14 giây
    - Khoảng cách cast skill 1000
     
    Chú ý: Khi bản thân (hoặc đồng đội) đang trong trạng thái “ngủ đông” này sẽ không chịu tác dụng của các skill vật lý, tuy nhiên vẫn nhận damage phép.

    0 nhận xét:

    Hướng Dẫn Cách CHơi Zues - The Lord of Olympia



    I . Sơ lược về Zeus

    Từng là một vị thần với sức mạnh vô biên, Zeus đã chấp nhận hy sinh phần lớn năng lực bất tử của ông trong một trao đổi để có cơ hội đập tan những binh đoàn hung hãn tàn ác của bọn Undead. Dù linh hồn ông ta đã băng vào trong tử đạo, những quyền năng của ông bị suy giảm mạnh, nhưng vẫn chưa đủ để dập tắt quyết tâm vì công lý của Thần Sấm Sét. Với sự chính xác tuyệt đối, ông ta diệt sạch tất cả đội ngũ của kẻ địch với quyền năng phóng điện thật ấn tượng, trừng phạt những tên cứng đầu ngu ngốc bằng các tia sét dữ dội từ bầu trời. Luôn phải cảnh giác trước những đợt công kích dữ dội của ông ta, bọn Scourge co rúm lại trong nỗi sợ hãi khi phải gánh chịu cơn thịnh nộ khủng khiếp của Chúa Tể Ngọn Olympia.


    • Str: 19 + 1.8
    • Agi: 15 + 1.7
    • Int: 20 + 2.7 (Primary Attribute)
    • Base hp: 511/511
    • Base mana: 260/260
    • Base damage: 41 - 49
    • Base armor: 2.1
    • Attack speed: 1.48 sec ( + 15% IAS)
    • Move speed: 295
    • Range: 350
    • Zeus có lượng hp khởi đầu khá tốt so với các Int-hero khác, tổng stat nhận mỗi lv là 6.2. Zeus là một nuke-hero gây damage thuần magic.
    • Các nuke của Zues đều thuộc hàng các skill gây damage khủng trong DotA nhưng cooldown lại rất ngắn, với Arc Lightning và Lightning Bolt , Zeus rất lợi thế trong việc harrass đối thủ cùng lane và gank liên tục team địch. Ultimate Thundergod 's Wrath với khả năng tấn công toàn bản đồ là một trong những skill hay nhất DotA.
    • Nhược điểm của Zeus là range attack khá thấp ( chỉ 350 range ) , animation attack và damage khởi đầu khá kém so với các hero khác nên việc lash hit bằng đánh thường sẽ gặp trở ngại, tốc độ di chuyển trung bình và không có disable skill nào .

    Hướng Dẫn Cách Chơi Zues DOTA

    Posted at  8:14 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»

    Hướng Dẫn Cách CHơi Zues - The Lord of Olympia



    I . Sơ lược về Zeus

    Từng là một vị thần với sức mạnh vô biên, Zeus đã chấp nhận hy sinh phần lớn năng lực bất tử của ông trong một trao đổi để có cơ hội đập tan những binh đoàn hung hãn tàn ác của bọn Undead. Dù linh hồn ông ta đã băng vào trong tử đạo, những quyền năng của ông bị suy giảm mạnh, nhưng vẫn chưa đủ để dập tắt quyết tâm vì công lý của Thần Sấm Sét. Với sự chính xác tuyệt đối, ông ta diệt sạch tất cả đội ngũ của kẻ địch với quyền năng phóng điện thật ấn tượng, trừng phạt những tên cứng đầu ngu ngốc bằng các tia sét dữ dội từ bầu trời. Luôn phải cảnh giác trước những đợt công kích dữ dội của ông ta, bọn Scourge co rúm lại trong nỗi sợ hãi khi phải gánh chịu cơn thịnh nộ khủng khiếp của Chúa Tể Ngọn Olympia.


    • Str: 19 + 1.8
    • Agi: 15 + 1.7
    • Int: 20 + 2.7 (Primary Attribute)
    • Base hp: 511/511
    • Base mana: 260/260
    • Base damage: 41 - 49
    • Base armor: 2.1
    • Attack speed: 1.48 sec ( + 15% IAS)
    • Move speed: 295
    • Range: 350
    • Zeus có lượng hp khởi đầu khá tốt so với các Int-hero khác, tổng stat nhận mỗi lv là 6.2. Zeus là một nuke-hero gây damage thuần magic.
    • Các nuke của Zues đều thuộc hàng các skill gây damage khủng trong DotA nhưng cooldown lại rất ngắn, với Arc Lightning và Lightning Bolt , Zeus rất lợi thế trong việc harrass đối thủ cùng lane và gank liên tục team địch. Ultimate Thundergod 's Wrath với khả năng tấn công toàn bản đồ là một trong những skill hay nhất DotA.
    • Nhược điểm của Zeus là range attack khá thấp ( chỉ 350 range ) , animation attack và damage khởi đầu khá kém so với các hero khác nên việc lash hit bằng đánh thường sẽ gặp trở ngại, tốc độ di chuyển trung bình và không có disable skill nào .

    0 nhận xét:


    Thrall - the Far Seer - Pháp sư quyền năng

    Thrall the Far Seer là một trong những đứa con cưng của cha IceFrog. Được ưu ái cho một bộ skill mạnh, hiệu quả từ đầu đến cuối game, Thrall luôn khẳng định sức mạnh của mình mỗi khi tham gia combat. Tuy nhiên để phát huy thực sự sức mạnh của hero này đòi hỏi người chơi phải có kĩ năng nhất định và bình tĩnh trong những thời điểm nhạy cảm của trận đấu.
    Điểm yếu lớn và dễ thấy nhất ở Thrall là lượng máu rất ít ỏi, sơ sảy một chút sẽ khiến Thrall phải trả giá bằng mạng sống của mình. Để làm quen với hero này không phải là một việc quá khó khăn, nhưng để phát huy hết sức mạnh lớn lao tiềm ẩn trong Thrall the Far Seer đòi hỏi người chơi phải có những kĩ năng nhất định về thao tác, quan sát cũng như phải có tâm lí rất vững vàng, có thể tỉnh táo và bình tĩnh xử lí những tình huống nhạy cảm hay bất ngờ trong trận đấu.

    Tiểu sử
    Thrall vốn là con trai của Durotan, người lãnh đạo tài ba của clan FrostWolf, dân tộc Orc. Tuổi thơ Thrall là nô lệ của loài người, được nuôi dưỡng và huấn luyện bởi con người để trở thành một đấu sĩ giác đấu. Chỉ đến khi trốn thoát khỏi sự giam cầm của loài người, gặp gỡ phù thủy Mediv và người anh em Grom HellScream, Thrall mới biết được danh tính thực sự và định mệnh trở thành người dẫn dắt chủng tộc Orc – người anh hùng, vị chúa tể quyền năng nhất trong lịch sử dân tộc Orc.
    Sau khi trở về với đồng loại, dưới sự chỉ bảo của các Orc Shaman, Thrall trở thành một pháp sư đầy quyền năng, huy động sức mạnh của sấm sét trong chiến đấu, kiểm soát chiến trường với sức mạnh ma thuật của mình. Khả năng kiểm soát thời gian nhất định cũng khiến các đối thủ của Thrall phải dè chừng trước vị pháp sư – chiến binh đầy sức mạnh này.
    thrall4
    Các chỉ số cơ bản
    Thrall the Far Seer
    thrall5
      Strength 19 + 1.9
      Agility 15 + 1.4
      Intelligence 22 + 2.5 
    • Starting damage : 49-53
    • Movement speed : 300
    • Attack range : 600
    • Base attack speed : 1.7
    • Missile speed : 1200
    • Sight range : 1800/800 (day/night)
    Ưu điểm
    • Khả năng control lane tốt với skill 1 harass mạnh, cast range xa và cho sight.
    • Hero combat tuyệt vời với skill 3 Kinetic Field và ultimate Silence + gây dmg AOE.
    • Có khả năng phá combat với skill 2, gank, hỗ trợ gank hay counter gank đều rất tốt.
    • Animation khá tốt, dmg khởi điểm tuy không cao nhưng khoảng cách dmg max-min nhỏ, last hit nhìn chung là không quá khó.
    • Luôn là hero quan trọng trong bất cứ giai đoạn nào của game từ early đến late.
    • Bộ skill nhìn đẹp mắt !!!
    Nhược điểm
    • Ngoại trừ Thunder Strike là 1 nuke mạnh, các skill còn lại đều đòi hỏi sự kết hợp nhất định với các skill khác hay đồng đội, nếu dùng đơn lẻ gần như không mang lại tác dụng .
    • Lượng HP và giáp nhìn chung là rất thấp.
    • Tốc độ chạy trung bình, dễ rơi vào tình trạng không kịp làm gì đã phải lên bảng tập đếm khi bị gank
    • Da xanh và nhăn nheo không được bắt mắt như Rylai hay Windrunner.

      Skills
    Thunder Strike
    ThunderStrike
    Dùng sức mạnh sấm sét tấn công kẻ thù. Tấn công mục tiêu 3 lần trong 4 giây, gây Damage mỗi lần lên mục tiêu và tất cả kẻ địch trong 200 AOE quanh mục tiêu. [Hotkey : C]

    Cách Chơi Thrall - The Far Seer DOTA

    Posted at  8:09 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Thrall - the Far Seer - Pháp sư quyền năng

    Thrall the Far Seer là một trong những đứa con cưng của cha IceFrog. Được ưu ái cho một bộ skill mạnh, hiệu quả từ đầu đến cuối game, Thrall luôn khẳng định sức mạnh của mình mỗi khi tham gia combat. Tuy nhiên để phát huy thực sự sức mạnh của hero này đòi hỏi người chơi phải có kĩ năng nhất định và bình tĩnh trong những thời điểm nhạy cảm của trận đấu.
    Điểm yếu lớn và dễ thấy nhất ở Thrall là lượng máu rất ít ỏi, sơ sảy một chút sẽ khiến Thrall phải trả giá bằng mạng sống của mình. Để làm quen với hero này không phải là một việc quá khó khăn, nhưng để phát huy hết sức mạnh lớn lao tiềm ẩn trong Thrall the Far Seer đòi hỏi người chơi phải có những kĩ năng nhất định về thao tác, quan sát cũng như phải có tâm lí rất vững vàng, có thể tỉnh táo và bình tĩnh xử lí những tình huống nhạy cảm hay bất ngờ trong trận đấu.

    Tiểu sử
    Thrall vốn là con trai của Durotan, người lãnh đạo tài ba của clan FrostWolf, dân tộc Orc. Tuổi thơ Thrall là nô lệ của loài người, được nuôi dưỡng và huấn luyện bởi con người để trở thành một đấu sĩ giác đấu. Chỉ đến khi trốn thoát khỏi sự giam cầm của loài người, gặp gỡ phù thủy Mediv và người anh em Grom HellScream, Thrall mới biết được danh tính thực sự và định mệnh trở thành người dẫn dắt chủng tộc Orc – người anh hùng, vị chúa tể quyền năng nhất trong lịch sử dân tộc Orc.
    Sau khi trở về với đồng loại, dưới sự chỉ bảo của các Orc Shaman, Thrall trở thành một pháp sư đầy quyền năng, huy động sức mạnh của sấm sét trong chiến đấu, kiểm soát chiến trường với sức mạnh ma thuật của mình. Khả năng kiểm soát thời gian nhất định cũng khiến các đối thủ của Thrall phải dè chừng trước vị pháp sư – chiến binh đầy sức mạnh này.
    thrall4
    Các chỉ số cơ bản
    Thrall the Far Seer
    thrall5
      Strength 19 + 1.9
      Agility 15 + 1.4
      Intelligence 22 + 2.5 
    • Starting damage : 49-53
    • Movement speed : 300
    • Attack range : 600
    • Base attack speed : 1.7
    • Missile speed : 1200
    • Sight range : 1800/800 (day/night)
    Ưu điểm
    • Khả năng control lane tốt với skill 1 harass mạnh, cast range xa và cho sight.
    • Hero combat tuyệt vời với skill 3 Kinetic Field và ultimate Silence + gây dmg AOE.
    • Có khả năng phá combat với skill 2, gank, hỗ trợ gank hay counter gank đều rất tốt.
    • Animation khá tốt, dmg khởi điểm tuy không cao nhưng khoảng cách dmg max-min nhỏ, last hit nhìn chung là không quá khó.
    • Luôn là hero quan trọng trong bất cứ giai đoạn nào của game từ early đến late.
    • Bộ skill nhìn đẹp mắt !!!
    Nhược điểm
    • Ngoại trừ Thunder Strike là 1 nuke mạnh, các skill còn lại đều đòi hỏi sự kết hợp nhất định với các skill khác hay đồng đội, nếu dùng đơn lẻ gần như không mang lại tác dụng .
    • Lượng HP và giáp nhìn chung là rất thấp.
    • Tốc độ chạy trung bình, dễ rơi vào tình trạng không kịp làm gì đã phải lên bảng tập đếm khi bị gank
    • Da xanh và nhăn nheo không được bắt mắt như Rylai hay Windrunner.

      Skills
    Thunder Strike
    ThunderStrike
    Dùng sức mạnh sấm sét tấn công kẻ thù. Tấn công mục tiêu 3 lần trong 4 giây, gây Damage mỗi lần lên mục tiêu và tất cả kẻ địch trong 200 AOE quanh mục tiêu. [Hotkey : C]

    0 nhận xét:

    About-Privacy Policy-Contact us
    Copyright © 2013 LêGiangBlog. Blogger Template by Bloggertheme9
    Proudly Powered by Blogger.
    back to top