• Featured

    Bán Key Norton Internet Security 2015 giá 20k

  • Featured

    Don't miss these 10 Things if you are going for Picnic.

  • Articles

    iPhone 6 Will Look Like

  • Articles

    Solar Powered UAVs To Replace Satellites

  • Showing posts with label Intelligence Hero. Show all posts
    Showing posts with label Intelligence Hero. Show all posts
    Zet - The Arc Warden

    zet


    Zet Strength Str: 24 +1.9 
    Zet Agility Agi: 15 +1.8 
    Zet Intelligence Int: 24 +2.1
    • Phe: Scourge
    • Tốc độ chạy: 295
    • Giáp ban đầu: 0
    • Damage ban đầu: 40-50
    • Tầm đánh: 625
    • Chỉ số tăng qua mỗi level:

    Mạnh:
    • Range Atk rất xa
    • Intel gain khá tốt so với một agi
    • Mana pool khởi điểm / regend tốt
    • Harrass/gank khá ổn
    • Magnetic Field bá đạo trong combat.
    Yếu:
    • Ngoài gain Intel thì các chỉ số còn lại khá lởm khởm
    • Base Amor = 0, bị harrass sẽ rất đau
    • MS thấp
    • Không có khả năng chạy trốn

    Skills:

     Flux [C]
    Tạo một vòng xoáy trong 6sec, gây slow 50% và dame nếu nó ở một mình
    • Aoe: 225
    • Slow: 50%
    • Dam per sec: 15/20/25/30
    • Thời gian tồn tại: 6 giây
    • Cooldown 20sec
    • Mana cost: 75
    • Cast range: 600/700/800/900

     Magnetic Field [F]
    Các heroes cần đừng ở trong vùng tác dụng mới được bonus
    • AOE : 375
    • Thời gian tác dụng : 3,5 – 4 -4,5 – 5
    • Tác dụng : bonus attack speed lên 50/60/70/80 (theo mỗi lv của skill)
    • Cooldown 50 giây
    • Mana cost:110
    • Cast range: 900 range

     Spark Wraith [R]
    Triệu hồi Spark Wraith sau 3 giây. Nhắm vào mục tiêu trong phạm vi, gây ra sát thương phép thuật.
    • Thời gian tồn tại : lv cuối 50 giây nếu không tìm thấy mục tiêu
    • Damage : 150/200/250/300
    • Phạm vi thấy mục tiêu : 375, gây thiệt hai lên tới 400 range
    • Cast range: 2000
    • Cooldown : 4sec
    • Mana cost: 50

     Tempest Double [D]
    Tạo ra một phân thân hoàn hảo trong vòng 20 giây. Giống hệt về máu, mana, có thể sử dụng bất kỳ skill hoặc item nào mà heroes này có.
    • Hp, Mp cost: 30, 10, 0 % Mp, Hp có.
    • Cooldown : 55
    • Thời gian tồn tại:20 giây

    Hướng Dẫn Chơi Zet - The arc Warden 6.75

    Posted at  1:49 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»

    Zet - The Arc Warden

    zet


    Zet Strength Str: 24 +1.9 
    Zet Agility Agi: 15 +1.8 
    Zet Intelligence Int: 24 +2.1
    • Phe: Scourge
    • Tốc độ chạy: 295
    • Giáp ban đầu: 0
    • Damage ban đầu: 40-50
    • Tầm đánh: 625
    • Chỉ số tăng qua mỗi level:

    Mạnh:
    • Range Atk rất xa
    • Intel gain khá tốt so với một agi
    • Mana pool khởi điểm / regend tốt
    • Harrass/gank khá ổn
    • Magnetic Field bá đạo trong combat.
    Yếu:
    • Ngoài gain Intel thì các chỉ số còn lại khá lởm khởm
    • Base Amor = 0, bị harrass sẽ rất đau
    • MS thấp
    • Không có khả năng chạy trốn

    Skills:

     Flux [C]
    Tạo một vòng xoáy trong 6sec, gây slow 50% và dame nếu nó ở một mình
    • Aoe: 225
    • Slow: 50%
    • Dam per sec: 15/20/25/30
    • Thời gian tồn tại: 6 giây
    • Cooldown 20sec
    • Mana cost: 75
    • Cast range: 600/700/800/900

     Magnetic Field [F]
    Các heroes cần đừng ở trong vùng tác dụng mới được bonus
    • AOE : 375
    • Thời gian tác dụng : 3,5 – 4 -4,5 – 5
    • Tác dụng : bonus attack speed lên 50/60/70/80 (theo mỗi lv của skill)
    • Cooldown 50 giây
    • Mana cost:110
    • Cast range: 900 range

     Spark Wraith [R]
    Triệu hồi Spark Wraith sau 3 giây. Nhắm vào mục tiêu trong phạm vi, gây ra sát thương phép thuật.
    • Thời gian tồn tại : lv cuối 50 giây nếu không tìm thấy mục tiêu
    • Damage : 150/200/250/300
    • Phạm vi thấy mục tiêu : 375, gây thiệt hai lên tới 400 range
    • Cast range: 2000
    • Cooldown : 4sec
    • Mana cost: 50

     Tempest Double [D]
    Tạo ra một phân thân hoàn hảo trong vòng 20 giây. Giống hệt về máu, mana, có thể sử dụng bất kỳ skill hoặc item nào mà heroes này có.
    • Hp, Mp cost: 30, 10, 0 % Mp, Hp có.
    • Cooldown : 55
    • Thời gian tồn tại:20 giây


     Witch Doctor - Bác sĩ toàn năng

    Witch-doctor

    Xuất hiện cùng với chiến thuật tri-lane, Witch Doctor đã được các đội game Trung Quốc đưa vào sử dụng rất hiệu quả với việc tăng skill Voodoo Restoration vào những level đầu. Khả năng heal AOE hơn hẳn Shadow Word của Warlock, cùng với khả năng stun cực kỳ khó chịu đã khiến Witch Doctor trở thành nhân tố chính của lane 3 người để áp đảo đối phương vào early game. Việc Witch Doctor thường xuyên nằm trên bảng ban/pick ở các game competitive hay clanwar như hiện giờ đã chứng tỏ được khả năng của hero này. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem làm thế nào để có thể sử dụng Witch Doctor một cách hiệu quả nhất.
    Witch Doctor - Nên chọn khi nào?
    Witch Doctor là một mảnh ghép hoàn hảo cho đội hình mass gank của bạn, với stun cực kỳ khó chịu và khả năng heal AOE, Witch Doctor đóng vai trò quan trọng từ các combat nhỏ lẻ đến các combat lớn, đồng thời cũng giúp team bạn không cần về regen thường xuyên, tiết kiệm được kha khá thời gian.
    Chọn Witch Doctor khi bạn muốn áp đảo đối phương trong lane 3 vs 3, hoặc bảo vệ carry trong lane 3 vs 1 khi mà hero này không cần quá nhiều item và level. Với stun, Witch Doctor cũng có thể roaming, cùng với việc áp đảo trong lane 3 sẽ giúp team có ít nhất là 2 lane thuận lợi vào early game.
    Các skill của Witch Doctor rất dễ sử dụng, nhưng để sử dụng sao cho hiệu quả nhất trong combat lại không hề dễ chút nào. Vấn đề của chúng ta là làm thế nào để tận dụng tối đa khả năng của hero này. Tuy nhiên, không phải lúc nào Witch Doctor cũng là một pick hay, và nếu không thích nó, hãy ban đi.
    Vol'Jin - The Witch Doctor
    Vị trí của Witch Doctor trong team
    Không giống như các supporter khác - càng về late những disable hay nuker đều mất đi phần nào sức mạnh khi đối phương đã có những item xịn như hood, pipe hay bkb - Witch Doctor vẫn giữ nguyên vai trò của mình cho tới late game với khả năng hỗ trợ đồng đội bằng Voodoo, deal dam với Maledict và Death Ward. Và Witch Doctor luôn là mục tiêu focus hàng đầu của đối phương bởi lẽ, để WD sống đồng nghĩa với việc sẽ rất khó khăn để dứt điểm đồng đội của hắn.
    Sở hữu bộ skill support tuyệt vời nhưng WD lại rất mỏng manh với lượng máu thấp và giáp yếu. Vì thế người cầm WD cần phải build item hợp lý để bổ sung lượng máu ít ỏi cho WD, giúp WD sống dai hơn. Không những thế, việc chọn chỗ đứng, thời điểm xuất hiện hợp lý cũng rất cần thiết, bởi nếu để đối phương thấy được, rất có thể Witch Doctor sẽ không có cơ hội để sống sót, và việc này có thể dẫn đến hậu quả team ta thọt hết, hoặc team địch có thể push được, điều này là không hay chút nào, phải không?
    Early game cho đến đầu mid game
    Thường thì Witch Doctor sẽ bắt đầu game với lane 3 người, vì ở lane này, Witch Doctor mới có thể tận dụng hết sức mạnh của mình.
    Hướng build skill cho Witch Doctor:
    Level 1 - Paralyzing Cask
    Level 2 - Voodoo Restoration
    Level 3 - Paralyzing Cask
    Level 4 - Voodoo Restoration
    Level 5 - Paralyzing Cask
    Level 6 - Death Ward
    Level 7 - Paralyzing Cask
    Level 8 - Voodoo Restoration
    Level 9 - Voodoo Restoration
    Level 10 - Maledict/Stats
    Level 11 - Death Ward
    Level 12 - Maledict / Stats
    Level 13 - Maledict / Stats
    Level 14 - Maledict / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Death Ward
    Level 17+ - Stats / Maledict

    Paralyzing Cask max đầu tiên để hỗ trợ đồng đội trong những pha bắt lẻ và những combat nhỏ lẻ ngay từ đầu game, nhất là ở lane 3 người vốn không bao giờ yên ổn. 
    Tiếp theo là lên Voodoo Restoration vì đây là skill heal cực kỳ hiệu quả, có thể heal cho nhiều hero cùng một lúc. Skill này cũng giúp team bạn có thể dễ dàng áp đảo tại lane 3 khi mà đối phương rất khó có thể giết được hero team bạn nếu không dứt điểm nhanh chóng, thậm chí còn có thể chết ngược. Tuy nhiên do ở 6.69 skill này đã bị neft tăng mana cost nên chỉ lấy 2 điểm, sau đó nên lấy Macedict để phối hợp kill đồng đội hơn. 
    Ulti lấy đúng level, tuy nhiên có thể cân nhắc nên lấy vào level 6 hay không, vì nếu đối phương có quá nhiều disable, việc đứng trong combat cắm cọc là không hay chút nào. 
    Trong 1 số trường hợp, bạn có thể bỏ Maledict mà lên stat nếu thấy mình quá yếu.

    Cách Chơi Witch Doctor DOta

    Posted at  1:45 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


     Witch Doctor - Bác sĩ toàn năng

    Witch-doctor

    Xuất hiện cùng với chiến thuật tri-lane, Witch Doctor đã được các đội game Trung Quốc đưa vào sử dụng rất hiệu quả với việc tăng skill Voodoo Restoration vào những level đầu. Khả năng heal AOE hơn hẳn Shadow Word của Warlock, cùng với khả năng stun cực kỳ khó chịu đã khiến Witch Doctor trở thành nhân tố chính của lane 3 người để áp đảo đối phương vào early game. Việc Witch Doctor thường xuyên nằm trên bảng ban/pick ở các game competitive hay clanwar như hiện giờ đã chứng tỏ được khả năng của hero này. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem làm thế nào để có thể sử dụng Witch Doctor một cách hiệu quả nhất.
    Witch Doctor - Nên chọn khi nào?
    Witch Doctor là một mảnh ghép hoàn hảo cho đội hình mass gank của bạn, với stun cực kỳ khó chịu và khả năng heal AOE, Witch Doctor đóng vai trò quan trọng từ các combat nhỏ lẻ đến các combat lớn, đồng thời cũng giúp team bạn không cần về regen thường xuyên, tiết kiệm được kha khá thời gian.
    Chọn Witch Doctor khi bạn muốn áp đảo đối phương trong lane 3 vs 3, hoặc bảo vệ carry trong lane 3 vs 1 khi mà hero này không cần quá nhiều item và level. Với stun, Witch Doctor cũng có thể roaming, cùng với việc áp đảo trong lane 3 sẽ giúp team có ít nhất là 2 lane thuận lợi vào early game.
    Các skill của Witch Doctor rất dễ sử dụng, nhưng để sử dụng sao cho hiệu quả nhất trong combat lại không hề dễ chút nào. Vấn đề của chúng ta là làm thế nào để tận dụng tối đa khả năng của hero này. Tuy nhiên, không phải lúc nào Witch Doctor cũng là một pick hay, và nếu không thích nó, hãy ban đi.
    Vol'Jin - The Witch Doctor
    Vị trí của Witch Doctor trong team
    Không giống như các supporter khác - càng về late những disable hay nuker đều mất đi phần nào sức mạnh khi đối phương đã có những item xịn như hood, pipe hay bkb - Witch Doctor vẫn giữ nguyên vai trò của mình cho tới late game với khả năng hỗ trợ đồng đội bằng Voodoo, deal dam với Maledict và Death Ward. Và Witch Doctor luôn là mục tiêu focus hàng đầu của đối phương bởi lẽ, để WD sống đồng nghĩa với việc sẽ rất khó khăn để dứt điểm đồng đội của hắn.
    Sở hữu bộ skill support tuyệt vời nhưng WD lại rất mỏng manh với lượng máu thấp và giáp yếu. Vì thế người cầm WD cần phải build item hợp lý để bổ sung lượng máu ít ỏi cho WD, giúp WD sống dai hơn. Không những thế, việc chọn chỗ đứng, thời điểm xuất hiện hợp lý cũng rất cần thiết, bởi nếu để đối phương thấy được, rất có thể Witch Doctor sẽ không có cơ hội để sống sót, và việc này có thể dẫn đến hậu quả team ta thọt hết, hoặc team địch có thể push được, điều này là không hay chút nào, phải không?
    Early game cho đến đầu mid game
    Thường thì Witch Doctor sẽ bắt đầu game với lane 3 người, vì ở lane này, Witch Doctor mới có thể tận dụng hết sức mạnh của mình.
    Hướng build skill cho Witch Doctor:
    Level 1 - Paralyzing Cask
    Level 2 - Voodoo Restoration
    Level 3 - Paralyzing Cask
    Level 4 - Voodoo Restoration
    Level 5 - Paralyzing Cask
    Level 6 - Death Ward
    Level 7 - Paralyzing Cask
    Level 8 - Voodoo Restoration
    Level 9 - Voodoo Restoration
    Level 10 - Maledict/Stats
    Level 11 - Death Ward
    Level 12 - Maledict / Stats
    Level 13 - Maledict / Stats
    Level 14 - Maledict / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Death Ward
    Level 17+ - Stats / Maledict

    Paralyzing Cask max đầu tiên để hỗ trợ đồng đội trong những pha bắt lẻ và những combat nhỏ lẻ ngay từ đầu game, nhất là ở lane 3 người vốn không bao giờ yên ổn. 
    Tiếp theo là lên Voodoo Restoration vì đây là skill heal cực kỳ hiệu quả, có thể heal cho nhiều hero cùng một lúc. Skill này cũng giúp team bạn có thể dễ dàng áp đảo tại lane 3 khi mà đối phương rất khó có thể giết được hero team bạn nếu không dứt điểm nhanh chóng, thậm chí còn có thể chết ngược. Tuy nhiên do ở 6.69 skill này đã bị neft tăng mana cost nên chỉ lấy 2 điểm, sau đó nên lấy Macedict để phối hợp kill đồng đội hơn. 
    Ulti lấy đúng level, tuy nhiên có thể cân nhắc nên lấy vào level 6 hay không, vì nếu đối phương có quá nhiều disable, việc đứng trong combat cắm cọc là không hay chút nào. 
    Trong 1 số trường hợp, bạn có thể bỏ Maledict mà lên stat nếu thấy mình quá yếu.

    Visage - The Necrolic


    A. Tiểu sử
    Là 1 sinh vật kinh tởm sinh ra từ sự kết hợp của hàng ngàn linh hồn ngã xuống trong cuộc chiến các pháp sư - War of the Magi . Visage lang thang khắp thế giới để thỏa mãn cơn khát linh hồn không bao giờ hết của mình . Con quái vật hấp thụ linh hồn của những kẻ bị mình giết và tiếng thét của đối thủ là thứ nó thích thú nhất . Sức mạnh của nó khiến những chiến binh mạnh mẽ nhất cũng phải chùn bước và cảnh tượng Visage và lũ âm binh che kín cả bầu trời quả thật không thể tưởng tượng được . Visage là cơn ác mộng tồi tệ nhất , là nỗi kinh hoàng , the Nec'rolic .
    B. Thông số của Visage
    Strength  25 + 2.2 
    Agility  11 + 1.3 
    Intelligence  21 + 2.5
    • Affiliation: Neutral 
    • Attack Animation: 0.46 / 0.54 
    • Damage: 45-55 
    • Casting Animation: 0.4 / 1.1 
    • Armor: 0.5 
    • Base Attack Time: 1.7 
    • Movespeed: 295 
    • Missile Speed: 900 
    • Attack Range: 600 
    • Sight Range: 1800 / 800 
    C. Skill của Visage
    1.  Grave Chill:
    Visage hút súc sống từ kẻ thù làm hắn bị slow 32%MS và 32%AS. Sau đó Visage tăng MS vs AS với lượng tương tự. 
    Cooldown: 10s. 
    Cast Range: 600.
    Level 1: Kéo dài 3s, mất 70 mana
    Level 2: Kéo dài 4s, mất 80 mana
    Level 3: Kéo dài 5s, mất 90 mana
    Level 4: Kéo dài 6s, mất 100 mana
    Chú ý:
    Buff ở trên Visage và Debuff ở target có thể bị giải riêng biệt nhau, nghĩa là giả sử khi hero team nó bị dính Grave Chill, bật avatar lên thì sẽ mất debuff MS và –AS của hero đó nhưng buff +MS và +AS của Visage không bị ảnh hưởng.
    2. Soul Assumption:
    Visage phát ra 1 luồng đau đớn tới 1 enemy, làm vang dội sự đạu đớn mà các hero gần đó phải chịu dựng. Cứ 110 damage mà một hero nhận được, Visage sẽ nhận được một soul trong vòng 6s. Visage có thể gây damage vào một unit đối phương dựa trên số soul này.
    Mana cost: 100. 
    Cooldown: 4s. 
    Cast range: 900. 
    AOE: 1200. 
    Dam gây ra = 20+ Số Soul x 60
    Level 1: Max 3 Soul
    Level 2: Max 4 Soul
    Level 3: Max 5 Soul
    Level 4: Max 6 Soul
    Chú ý:
    - Soul chỉ được tăng lên khi nhận lượng dam lớn hơn 2, nhỏ hơn 3000, chỉ tính dam từ hero hoặc roshan và không tính dam từ Soul Assumption.
    - Khi Soul Assumption được cast thì số Soul sẽ reset lại vể 0
    - Dam Type: Magical
    3. Gravekeeper's Cloak:
    Visage có thêm armor và khả năng kháng phép. Tuy nhiên khả năng này bị yếu dần đi sau mỗi lần bị tấn công và cần thời gian để hồi phục. Có 4 lớp giáp.
    Level 1: 2 Armor và 4% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 10s để hồi phục lại
    Level 2: 3 Armor và 8% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 9s để hồi phục lại
    Level 3: 4Armor và 12% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 8s để hồi phục lại
    Level 4: 5 Armor và 16% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 7s để hồi phục lại
    Chú ý:
    Môi lần Visage nhận dam >2 bởi các unit do hero điều khiển thì sẽ mất 1 lớp giáp. Không tính dam từ Tower và từ creep.

    4.  Summon Familiars:
    Visage triệu hồi 2 Familiar mù từ cõi chết. Familiar có sức mạnh tấn công rất ghê gớm, nhưng bị yếu dần qua mỗi lần tấn công (7 phát là trở lại base dam là 10)
    Familiars có thể chuyển thành đá để stun các unit xung quanh, hồi máu và sức mạnh. Cho 100 gold nếu giết dc nó --> cẩn thận khi cầm Familiars 
    Cooldown: 160s
    Mana Cost: 150
    Thời gian: Đến khi nào chết 
    Level 1: Max 84 damage, 300 HP, 1 second stun.
    Level 2: Max 105 damage 400 HP, 1.25 second stun.
    Level 3: Max 126 damage 500 HP, 1.5 second stun.
    Chú ý:
    Familiars có 7 charges attack, mỗi charge +12/15/18 dam. Mỗi lần tấn công thì Familiars sẽ mất 1 Charge và + 1 charge mỗi 15s từ lúc chúng được triệu hồi.
    Familiars có Skill Storm Form, gây stun (thời gian như trên) trong 325AOE, gây 60/100/140 dam phép, phục hồi charges và regen 50/68,75/87,5 mỗi giây khi đang biến thành đá.
    Khi dùng Storm Form thì sẽ có Delay 0,5s để Familiars đáp cánh xuống đất. Chúng sẽ tự động rời Storm Form trong 8s. Cooldown của Storm Form là 30s.
    Familiars có 96,25% khả năng kháng phép --> đừng mong dùng Skill để mà giết 2 con này 
    Attack Range của Familiars là 160.
    Familiars không có auto-attack để tránh bị giảm sức mạnh
    E. Ưu và nhược
    1. Ưu điểm:
    - Strength gain mỗi level khá lớn so với các int hero, với Skill 3 Buff 20 armor, Skill 1 slow thì đây là 1 ganker /supporter tốt.
    - Early-Mid game cực kì khủng bố
    - Không quá phụ thuộc vào item
    - Stat gain là 6,0/lv , tạm được
    - Có thể Check rune tốt nhờ Familiars 
    2. Nhược điểm:
    - Agi gain ít, giáp yếu --> mất Skill 3 thì lại trở nên dễ chết.
    - Cần 1 chút trình độ micro nên newbie tốt nhất là đừng nên chơi con này.
    - Không có Skill disable tốt (chỉ có slow nhưng ko có stun nên tụi nó stun mình thì cũng đau lòng để nó chạy)
    - Dam và Animation cực tệ, đạn bay chậm --> Farm khá chậm.
    - Dễ bị tưởng nhầm là tanker vì có Skill 3 + 20 armor (khi max) và Strength cao nhưng thực ra thì lại ngược lại. Trong combat, chỉ cần sau 4 hit là bạn trở thành 1 hero giáp mỏng manh và thọt ngay lập tức. Bạn chỉ có thể là Semi-Tank chứ không phải là Tanker thực thụ.
    Hãy pick Visage khi:
    - Bạn muốn cho tụi nó biết thêm về hero mới.
    - Bạn muốn hero lane bạn và bạn được own lane 
    - Bạn muốn 1 hero cơ động, gank cực khủng với khả năng chạy xuyên qua trụ và không cho kẻ thù cơ hội để chạy thoát.
    Không nên pick Visage khi:
    - Team kia có những hero có khả năng spam Skill Physical dam như axe, cen, kunkka, BB.
    - Khi Team bạn toàn lũ nhát gan, không dám hổ báo như bạn .
    - Khi teamwork của team bạn kém .

    Hướng Dẫn Chơi Visage - The Necrolic

    Posted at  1:40 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»

    Visage - The Necrolic


    A. Tiểu sử
    Là 1 sinh vật kinh tởm sinh ra từ sự kết hợp của hàng ngàn linh hồn ngã xuống trong cuộc chiến các pháp sư - War of the Magi . Visage lang thang khắp thế giới để thỏa mãn cơn khát linh hồn không bao giờ hết của mình . Con quái vật hấp thụ linh hồn của những kẻ bị mình giết và tiếng thét của đối thủ là thứ nó thích thú nhất . Sức mạnh của nó khiến những chiến binh mạnh mẽ nhất cũng phải chùn bước và cảnh tượng Visage và lũ âm binh che kín cả bầu trời quả thật không thể tưởng tượng được . Visage là cơn ác mộng tồi tệ nhất , là nỗi kinh hoàng , the Nec'rolic .
    B. Thông số của Visage
    Strength  25 + 2.2 
    Agility  11 + 1.3 
    Intelligence  21 + 2.5
    • Affiliation: Neutral 
    • Attack Animation: 0.46 / 0.54 
    • Damage: 45-55 
    • Casting Animation: 0.4 / 1.1 
    • Armor: 0.5 
    • Base Attack Time: 1.7 
    • Movespeed: 295 
    • Missile Speed: 900 
    • Attack Range: 600 
    • Sight Range: 1800 / 800 
    C. Skill của Visage
    1.  Grave Chill:
    Visage hút súc sống từ kẻ thù làm hắn bị slow 32%MS và 32%AS. Sau đó Visage tăng MS vs AS với lượng tương tự. 
    Cooldown: 10s. 
    Cast Range: 600.
    Level 1: Kéo dài 3s, mất 70 mana
    Level 2: Kéo dài 4s, mất 80 mana
    Level 3: Kéo dài 5s, mất 90 mana
    Level 4: Kéo dài 6s, mất 100 mana
    Chú ý:
    Buff ở trên Visage và Debuff ở target có thể bị giải riêng biệt nhau, nghĩa là giả sử khi hero team nó bị dính Grave Chill, bật avatar lên thì sẽ mất debuff MS và –AS của hero đó nhưng buff +MS và +AS của Visage không bị ảnh hưởng.
    2. Soul Assumption:
    Visage phát ra 1 luồng đau đớn tới 1 enemy, làm vang dội sự đạu đớn mà các hero gần đó phải chịu dựng. Cứ 110 damage mà một hero nhận được, Visage sẽ nhận được một soul trong vòng 6s. Visage có thể gây damage vào một unit đối phương dựa trên số soul này.
    Mana cost: 100. 
    Cooldown: 4s. 
    Cast range: 900. 
    AOE: 1200. 
    Dam gây ra = 20+ Số Soul x 60
    Level 1: Max 3 Soul
    Level 2: Max 4 Soul
    Level 3: Max 5 Soul
    Level 4: Max 6 Soul
    Chú ý:
    - Soul chỉ được tăng lên khi nhận lượng dam lớn hơn 2, nhỏ hơn 3000, chỉ tính dam từ hero hoặc roshan và không tính dam từ Soul Assumption.
    - Khi Soul Assumption được cast thì số Soul sẽ reset lại vể 0
    - Dam Type: Magical
    3. Gravekeeper's Cloak:
    Visage có thêm armor và khả năng kháng phép. Tuy nhiên khả năng này bị yếu dần đi sau mỗi lần bị tấn công và cần thời gian để hồi phục. Có 4 lớp giáp.
    Level 1: 2 Armor và 4% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 10s để hồi phục lại
    Level 2: 3 Armor và 8% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 9s để hồi phục lại
    Level 3: 4Armor và 12% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 8s để hồi phục lại
    Level 4: 5 Armor và 16% kháng phép mỗi lớp giáp. Mất 7s để hồi phục lại
    Chú ý:
    Môi lần Visage nhận dam >2 bởi các unit do hero điều khiển thì sẽ mất 1 lớp giáp. Không tính dam từ Tower và từ creep.

    4.  Summon Familiars:
    Visage triệu hồi 2 Familiar mù từ cõi chết. Familiar có sức mạnh tấn công rất ghê gớm, nhưng bị yếu dần qua mỗi lần tấn công (7 phát là trở lại base dam là 10)
    Familiars có thể chuyển thành đá để stun các unit xung quanh, hồi máu và sức mạnh. Cho 100 gold nếu giết dc nó --> cẩn thận khi cầm Familiars 
    Cooldown: 160s
    Mana Cost: 150
    Thời gian: Đến khi nào chết 
    Level 1: Max 84 damage, 300 HP, 1 second stun.
    Level 2: Max 105 damage 400 HP, 1.25 second stun.
    Level 3: Max 126 damage 500 HP, 1.5 second stun.
    Chú ý:
    Familiars có 7 charges attack, mỗi charge +12/15/18 dam. Mỗi lần tấn công thì Familiars sẽ mất 1 Charge và + 1 charge mỗi 15s từ lúc chúng được triệu hồi.
    Familiars có Skill Storm Form, gây stun (thời gian như trên) trong 325AOE, gây 60/100/140 dam phép, phục hồi charges và regen 50/68,75/87,5 mỗi giây khi đang biến thành đá.
    Khi dùng Storm Form thì sẽ có Delay 0,5s để Familiars đáp cánh xuống đất. Chúng sẽ tự động rời Storm Form trong 8s. Cooldown của Storm Form là 30s.
    Familiars có 96,25% khả năng kháng phép --> đừng mong dùng Skill để mà giết 2 con này 
    Attack Range của Familiars là 160.
    Familiars không có auto-attack để tránh bị giảm sức mạnh
    E. Ưu và nhược
    1. Ưu điểm:
    - Strength gain mỗi level khá lớn so với các int hero, với Skill 3 Buff 20 armor, Skill 1 slow thì đây là 1 ganker /supporter tốt.
    - Early-Mid game cực kì khủng bố
    - Không quá phụ thuộc vào item
    - Stat gain là 6,0/lv , tạm được
    - Có thể Check rune tốt nhờ Familiars 
    2. Nhược điểm:
    - Agi gain ít, giáp yếu --> mất Skill 3 thì lại trở nên dễ chết.
    - Cần 1 chút trình độ micro nên newbie tốt nhất là đừng nên chơi con này.
    - Không có Skill disable tốt (chỉ có slow nhưng ko có stun nên tụi nó stun mình thì cũng đau lòng để nó chạy)
    - Dam và Animation cực tệ, đạn bay chậm --> Farm khá chậm.
    - Dễ bị tưởng nhầm là tanker vì có Skill 3 + 20 armor (khi max) và Strength cao nhưng thực ra thì lại ngược lại. Trong combat, chỉ cần sau 4 hit là bạn trở thành 1 hero giáp mỏng manh và thọt ngay lập tức. Bạn chỉ có thể là Semi-Tank chứ không phải là Tanker thực thụ.
    Hãy pick Visage khi:
    - Bạn muốn cho tụi nó biết thêm về hero mới.
    - Bạn muốn hero lane bạn và bạn được own lane 
    - Bạn muốn 1 hero cơ động, gank cực khủng với khả năng chạy xuyên qua trụ và không cho kẻ thù cơ hội để chạy thoát.
    Không nên pick Visage khi:
    - Team kia có những hero có khả năng spam Skill Physical dam như axe, cen, kunkka, BB.
    - Khi Team bạn toàn lũ nhát gan, không dám hổ báo như bạn .
    - Khi teamwork của team bạn kém .

    NyCrolyte - Rotund'jere

    Nycrolyte


    Rotund'jere Strength Strength 16 + 2.0
    Rotund'jere Agility Agility 15 + 1.7
    Rotund'jere Intelligence Intelligence 22 + 2.5
    • Affiliation: Scourge
    • Damage: 44 - 48
    • Armor: 1.1
    • Movespeed: 290
    • Attack Range: 600
    • Attack Animation: 0.53 / 0.47
    • Casting Animation: 0.5 / 0.5
    • Base Attack Time: 1.7
    • Missile Speed: 900
    • Sight Range: 1800 / 800
    Pros :
    • Stat gain per lv là 5.2, ko cao lắm
    • Atk range xa dễ harass người khác mặc dù animation như ....
    • Nỗi ám ảnh của các tanker như Cen, Axe ...
    • Skill nuker AoE có thể heal team
    • Heartstopper Aura gây damg 1% Hp trong AoE 1000 khi ở lv 4, rất có lợi khi về late
    • Skill hồi mana nhanh nhất game 
    Cons :
    • Yếu đuối ( đặc trưng của họ int) ở early và mid 
    • Animation rất tốt 
    • Skill tốn mana khá nhiều măc dù đã có skill hồi mana như vẫn khá tốn ở early và đầu mid game
    • Do là anti tank mạnh nên dễ bị các nuker khác 4cus trước => tránh tình trạng lao đầu ra trước đám đông ở early và mid game

    Skills

     Death Pulse
    Necrolyte giải phóng năng lượng từ bản thân, gây sát thương cho đối thủ và hồi máu cho đồng đội ở xung quanh.
    • Level 1 - 75 sát thương / 50 hồi máu.
    • Level 2 - 125 sát thương / 75 hồi máu.
    • Level 3 - 200 sát thương / 100 hồi máu.
    • Level 4 - 275 sát thương / 130 hồi máu.
    • Cooldown: 8/7/6/5 giây
    • Manacost: 125/145/165/185 mana.
    • Skill nuker chính, dùng để bơm máu cho team và gây damg lên đối phương.
    • Khá tốn mana, ở lv 4 là 185 mana, cd có 5s nên có thể dùng liên tục => ko tính trước thì đừng spam nhiều.
    • Skill cast ra cho 8 unit đứng gần Necro ( ally và enemy )
    • Skill Chasing đến khi đụng vào đc con mồi ( đôi khi xảy ra những trường hợp team bạn chạy về đến nhà lăn ra chết sạch cả )

     Heartstopper Aura
    Nec thả virus H1N1 vào trong không khí, gây damg %/giây cho các mục tiêu trong 1 phạm vị nhất định
    All levels: 1000 range, pure damage.
    • Level 1: rút 0.4% health per second
    • Level 2: rút 0.6% health per second
    • Level 3: rút 0.8% health per second
    • Level 4: rút 1% health per second
    • Passive
    • Rất có lợi ở early và mid game vì team bạn chưa có regen cao + pure damg là trùm => rút từ từ cũng chết 
    • Khi max sẽ gây ra 1 lượng damg rất to khi chasing trong AoE 1000
    • Skill giúp cho Nec chiếm lane từ rất sớm, harass kẻ thù từ xa mà ko cần động tay vào 
    • Việc tăng hay ko tăng skill này thì sẽ nói ở dưới 

     Sadist
    Mỗi khi giết một mục tiêu, Necrolyte được hồi một lượng mana.
    • Level 1 - 12 mana.
    • Level 2 - 24 mana.
    • Level 3 - 36 mana.
    • Level 4 - 48 mana.
    • Passive
    • Skill hồi mana kinh khủng nhất game 
    • Giết 1 mục tiêu bao gồm creep địch, creep ta, hero địch, hero ta  => Necro là trùm deni, càng deni nhiều càng tốt

     Reaper's Scythe
    Gây sát thương trực tiếp lên một mục tiêu, phụ thuộc vào số HP đã mất của mục tiêu đó. Stun 1.5 giây.
    All levels: Stuns for 1.5 sec, Aghanim's Scepter upgrades this spell.
    • Level 1: 0.4(0.6) damage per health gone, 100(70) cooldown, 175(150) mana cost
    • Level 2: 0.6(0.9) damage per health gone, 85(70) cooldown, 340 mana cost
    • Level 3: 0.9(1.20) damage per health gone, 70 cooldown, 500 mana cost
    • Skill khiến cho Nec trở thành nỗi ám ảnh của tanker 
    • Với Scepter cd còn 70s, rất lợi ở late game
    • Vấn đề mana khiến cho skill này làm nhiều người phải suy tính
    • Khi max có thể lặng lẽ giết kẻ địch dưới 30% hp trong 1 cú click chuột, với RO thì 2 cú click chuột = double kill

    Skill Build

    Style 1 :
    • Lv 1 : D.Pulse
    • Lv 2 : Sadist
    • Lv 3 : D.Pulse
    • Lv 4 : Sadist
    • Lv 5 : D.Pulse
    • Lv 6 : Reaper
    • Lv 7 : D.Pulse
    • Lv 8 : Sadist
    • Lv 9 : Sadist
    • Lv 10 : Aura
    • Lv 11 : Reaper
    • Lv 12 : Aura 
    • Lv 13 : Aura
    • Lv 14 : Aura
    • Lv 15 : Stat
    • Lv 16 : Reaper
    • Lv 17~25 : Stat
    Giải thích : Nếu bạn là farmer của team, nên nâng max Sadist trước vì nó cho lượng mana rất nhiều khi last hit + deni, vì thế nên nhớ phải deni càng nhiều càng tốt để có mana mà spam D.Pulse và Reaper. Nâng Aura làm cho creep lên cao quá sẽ dẫn đến khó farm, làm mất 1 đống tiền vàng @_@

    Hướng Dẫn Chơi NyCrolyte - Rotund'jere

    Posted at  1:34 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»

    NyCrolyte - Rotund'jere

    Nycrolyte


    Rotund'jere Strength Strength 16 + 2.0
    Rotund'jere Agility Agility 15 + 1.7
    Rotund'jere Intelligence Intelligence 22 + 2.5
    • Affiliation: Scourge
    • Damage: 44 - 48
    • Armor: 1.1
    • Movespeed: 290
    • Attack Range: 600
    • Attack Animation: 0.53 / 0.47
    • Casting Animation: 0.5 / 0.5
    • Base Attack Time: 1.7
    • Missile Speed: 900
    • Sight Range: 1800 / 800
    Pros :
    • Stat gain per lv là 5.2, ko cao lắm
    • Atk range xa dễ harass người khác mặc dù animation như ....
    • Nỗi ám ảnh của các tanker như Cen, Axe ...
    • Skill nuker AoE có thể heal team
    • Heartstopper Aura gây damg 1% Hp trong AoE 1000 khi ở lv 4, rất có lợi khi về late
    • Skill hồi mana nhanh nhất game 
    Cons :
    • Yếu đuối ( đặc trưng của họ int) ở early và mid 
    • Animation rất tốt 
    • Skill tốn mana khá nhiều măc dù đã có skill hồi mana như vẫn khá tốn ở early và đầu mid game
    • Do là anti tank mạnh nên dễ bị các nuker khác 4cus trước => tránh tình trạng lao đầu ra trước đám đông ở early và mid game

    Skills

     Death Pulse
    Necrolyte giải phóng năng lượng từ bản thân, gây sát thương cho đối thủ và hồi máu cho đồng đội ở xung quanh.
    • Level 1 - 75 sát thương / 50 hồi máu.
    • Level 2 - 125 sát thương / 75 hồi máu.
    • Level 3 - 200 sát thương / 100 hồi máu.
    • Level 4 - 275 sát thương / 130 hồi máu.
    • Cooldown: 8/7/6/5 giây
    • Manacost: 125/145/165/185 mana.
    • Skill nuker chính, dùng để bơm máu cho team và gây damg lên đối phương.
    • Khá tốn mana, ở lv 4 là 185 mana, cd có 5s nên có thể dùng liên tục => ko tính trước thì đừng spam nhiều.
    • Skill cast ra cho 8 unit đứng gần Necro ( ally và enemy )
    • Skill Chasing đến khi đụng vào đc con mồi ( đôi khi xảy ra những trường hợp team bạn chạy về đến nhà lăn ra chết sạch cả )

     Heartstopper Aura
    Nec thả virus H1N1 vào trong không khí, gây damg %/giây cho các mục tiêu trong 1 phạm vị nhất định
    All levels: 1000 range, pure damage.
    • Level 1: rút 0.4% health per second
    • Level 2: rút 0.6% health per second
    • Level 3: rút 0.8% health per second
    • Level 4: rút 1% health per second
    • Passive
    • Rất có lợi ở early và mid game vì team bạn chưa có regen cao + pure damg là trùm => rút từ từ cũng chết 
    • Khi max sẽ gây ra 1 lượng damg rất to khi chasing trong AoE 1000
    • Skill giúp cho Nec chiếm lane từ rất sớm, harass kẻ thù từ xa mà ko cần động tay vào 
    • Việc tăng hay ko tăng skill này thì sẽ nói ở dưới 

     Sadist
    Mỗi khi giết một mục tiêu, Necrolyte được hồi một lượng mana.
    • Level 1 - 12 mana.
    • Level 2 - 24 mana.
    • Level 3 - 36 mana.
    • Level 4 - 48 mana.
    • Passive
    • Skill hồi mana kinh khủng nhất game 
    • Giết 1 mục tiêu bao gồm creep địch, creep ta, hero địch, hero ta  => Necro là trùm deni, càng deni nhiều càng tốt

     Reaper's Scythe
    Gây sát thương trực tiếp lên một mục tiêu, phụ thuộc vào số HP đã mất của mục tiêu đó. Stun 1.5 giây.
    All levels: Stuns for 1.5 sec, Aghanim's Scepter upgrades this spell.
    • Level 1: 0.4(0.6) damage per health gone, 100(70) cooldown, 175(150) mana cost
    • Level 2: 0.6(0.9) damage per health gone, 85(70) cooldown, 340 mana cost
    • Level 3: 0.9(1.20) damage per health gone, 70 cooldown, 500 mana cost
    • Skill khiến cho Nec trở thành nỗi ám ảnh của tanker 
    • Với Scepter cd còn 70s, rất lợi ở late game
    • Vấn đề mana khiến cho skill này làm nhiều người phải suy tính
    • Khi max có thể lặng lẽ giết kẻ địch dưới 30% hp trong 1 cú click chuột, với RO thì 2 cú click chuột = double kill

    Skill Build

    Style 1 :
    • Lv 1 : D.Pulse
    • Lv 2 : Sadist
    • Lv 3 : D.Pulse
    • Lv 4 : Sadist
    • Lv 5 : D.Pulse
    • Lv 6 : Reaper
    • Lv 7 : D.Pulse
    • Lv 8 : Sadist
    • Lv 9 : Sadist
    • Lv 10 : Aura
    • Lv 11 : Reaper
    • Lv 12 : Aura 
    • Lv 13 : Aura
    • Lv 14 : Aura
    • Lv 15 : Stat
    • Lv 16 : Reaper
    • Lv 17~25 : Stat
    Giải thích : Nếu bạn là farmer của team, nên nâng max Sadist trước vì nó cho lượng mana rất nhiều khi last hit + deni, vì thế nên nhớ phải deni càng nhiều càng tốt để có mana mà spam D.Pulse và Reaper. Nâng Aura làm cho creep lên cao quá sẽ dẫn đến khó farm, làm mất 1 đống tiền vàng @_@


    [Pugna] The Oblivion

    Pugna dota

    Pugna- the Obvilion
    Tiểu sử
    Forcefully raised from the dead with little memory of his former self, Pugna is truly a terrible sight to behold. Retaining traces of necromantic magic, this shamble of bones finds sadistic pleasure in temporarily sending his enemies into a tormented dimension and greeting their return with a blast of unholy energy. Those who survived an encounter with the horror often recount with fearful eyes of how the Oblivion literally drains life from his enemies, giving him a brief, but satisfying, taste of the living
    1. Ưu điểm:
    Gain int mỗi lv cao nhất dota (4 int/lv)
    Chạy khá nhanh :315
    Animation cancelling dễ, base dam tạm được.
    Skill khá imba, là nỗi sợ hãi của những hero dùng skill tốn nhiều mana.
    Cooldown skill nhanh, Ulti có thể lừa tình đối phương dễ dàng.
    2.Nhược điểm:
    Gain strength với agi nghèo nàn --> máu gián, dễ chết.
    Dễ trở thành feeder nếu ko biết dùng skill đúng cách.
    Skill của Oblivion
     Nether Blast: Phát nổ 1 vùng lớn, gây dam cho các unit và nhà đối phương. Cooldown: 5,5s. Cast range 400, AOE 400.
    Level 1: 100 dam, 40 dam với trụ, mana cost:85
    Level 2: 175 dam, 60 dam với trụ, mana cost:105
    Level 3: 250 dam, 80 dam với trụ, mana cost:125
    Level 4: 325 dam, 100 dam với trụ, mana cost:145
    Magical dam,bị giảm sức mạnh bởi Spell Resistance và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity và bị block bởi linken.
    Mất 0,5s để cast, có thể ấn S để dừng cast phép.
    Dam vào tower (như tôi nói ở trên) ko bị giảm, kể cả khi tụi nó có bật def nhà

    Đây chính là skill giúp bạn farm - harass - kết thúc hero và trụ. Bí quyết để ăn được trụ là nên dùng skill này khi trụ còn 100-130 máu, lúc đó sau 1 phát blast thì nhất định sẽ ăn được trụ

    Vì cast range ko xa lắm nên nếu ai để ý thấy pugna chạy lại gần rồi đứng yên, chúng sẽ chạy ngay. Có thể cast lúc khoảng cách giữa bạn và chúng ko để ý, lúc đó chúng sẽ ko né kịp.
     Decrepify: Banish hero trong 1 thời gian. Hero bị banish sẽ nhận thêm 44% khi bị dính phép, bị slow 50% nhưng ko thể bị tấn công cũng như ko thể tấn công người khác. Mana cost:100. Cast range:500
    Level 1: Banish trong 2s, cooldown: 13s
    Level 1: Banish trong 2,5s, cooldown: 11s
    Level 1: Banish trong 3s, cooldown: 9s
    Level 1: Banish trong 3,5s, cooldown: 7s

    Skill này sẽ bị block bởi linken và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity.
    Chỉ dam phép và Dam pure có thể gây dam cho unit bị banish.
    Scream of Pain của QoP, Echo Slam của ES, tên lửa của Tinker và Battle Fury của Yu sẽ ko gây dam cho Unit bị banish.
    Decrepify ko được tính thêm khi dùng Mekansm.
    Có thể cast skill này vào Nether Ward.
    Đây là Skill hữu hiệu suốt game. Với Early-mid game có thể kết hợp với Nether Blast và ulti Life Drain gây dam cực lớn cho hero team kia. Late game thì giúp chống những dam-dealer để tẩu thoát khiến tụi nó chửi ABCXYZ. Có thể dùng Decrepify cho đồng đội để cứu sống họ.
    Tuy vậy, đây là 1 skill khó sử dụng và cần tính toán. Hãy sử dụng đầu óc của mình để Banish hero cẩn thận.Và nghiêm cấm dùng skill này để ks trụ vì bạn đã có Blast rồi, nếu dùng thì chắc chắn bị ăn tạ.
     Nether Ward (W): Cắm 1 cái cọc. Hero nào trong tầm của Ward sẽ bị aura giảm mana mỗi giây. Nếu hero nào cast spell trong aura của Ward sẽ mất số máu = số mana dùng spell đó. Mana cost: 80. Cooldown: 35s. Cọc tồn tại trong 25s.
    Level 1: Cọc 75 máu, giảm 1,5 mana/s, số máu mất =0,75 lần lượng mana dùng spell. AOE: 700
    Level 2: Cọc 150 máu, giảm 3 mana/s, số máu mất= số lượng mana dùng spell. AOE: 1000
    Level 3: Cọc 225 máu, giảm 4,5 mana/s, số máu mất= 1,25 lần lượng mana dùng spell. AOE: 1300
    Level 4: Cọc 300 máu, giảm 6 mana/s, số máu mất= 1,5 lần lượng mana dùng spell. AOE: 1600

    Magical dam, bị giảm sức mạnh bởi Spell Resistance và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity.
    Mana Flare sẽ phát động khi đối phương dùng spell và dam dựa vào lượng mana mất.
    Mana Flare gây dam trước khi đối phương dùng spell, nên nếu mục tiêu bị chết thì spell sẽ ko có tác dụng:hihi:
    Khi dùng, Nether Ward sẽ đặt tự động trước pugna.
    Nether Ward cho 20/40/60/80 tiền ở mỗi lv nên cẩn thận kẻo cống tiền cho tụi nó.
    Đây chính là nỗi ám ảnh của những caster. Rhasta có thể chết ngay lập tức sau khi dùng hết skill của nó. Vì range của Nether Ward khá lớn nên tốt nhất hãy tìm chỗ góc khuất đặt nó và luôn luôn đặt trước khi combat.
    Đây là 1 Ví dụ về cách dùng Nether Ward

    Hướng Dẫn Chơi Pugna - The Oblivion

    Posted at  1:22 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    [Pugna] The Oblivion

    Pugna dota

    Pugna- the Obvilion
    Tiểu sử
    Forcefully raised from the dead with little memory of his former self, Pugna is truly a terrible sight to behold. Retaining traces of necromantic magic, this shamble of bones finds sadistic pleasure in temporarily sending his enemies into a tormented dimension and greeting their return with a blast of unholy energy. Those who survived an encounter with the horror often recount with fearful eyes of how the Oblivion literally drains life from his enemies, giving him a brief, but satisfying, taste of the living
    1. Ưu điểm:
    Gain int mỗi lv cao nhất dota (4 int/lv)
    Chạy khá nhanh :315
    Animation cancelling dễ, base dam tạm được.
    Skill khá imba, là nỗi sợ hãi của những hero dùng skill tốn nhiều mana.
    Cooldown skill nhanh, Ulti có thể lừa tình đối phương dễ dàng.
    2.Nhược điểm:
    Gain strength với agi nghèo nàn --> máu gián, dễ chết.
    Dễ trở thành feeder nếu ko biết dùng skill đúng cách.
    Skill của Oblivion
     Nether Blast: Phát nổ 1 vùng lớn, gây dam cho các unit và nhà đối phương. Cooldown: 5,5s. Cast range 400, AOE 400.
    Level 1: 100 dam, 40 dam với trụ, mana cost:85
    Level 2: 175 dam, 60 dam với trụ, mana cost:105
    Level 3: 250 dam, 80 dam với trụ, mana cost:125
    Level 4: 325 dam, 100 dam với trụ, mana cost:145
    Magical dam,bị giảm sức mạnh bởi Spell Resistance và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity và bị block bởi linken.
    Mất 0,5s để cast, có thể ấn S để dừng cast phép.
    Dam vào tower (như tôi nói ở trên) ko bị giảm, kể cả khi tụi nó có bật def nhà

    Đây chính là skill giúp bạn farm - harass - kết thúc hero và trụ. Bí quyết để ăn được trụ là nên dùng skill này khi trụ còn 100-130 máu, lúc đó sau 1 phát blast thì nhất định sẽ ăn được trụ

    Vì cast range ko xa lắm nên nếu ai để ý thấy pugna chạy lại gần rồi đứng yên, chúng sẽ chạy ngay. Có thể cast lúc khoảng cách giữa bạn và chúng ko để ý, lúc đó chúng sẽ ko né kịp.
     Decrepify: Banish hero trong 1 thời gian. Hero bị banish sẽ nhận thêm 44% khi bị dính phép, bị slow 50% nhưng ko thể bị tấn công cũng như ko thể tấn công người khác. Mana cost:100. Cast range:500
    Level 1: Banish trong 2s, cooldown: 13s
    Level 1: Banish trong 2,5s, cooldown: 11s
    Level 1: Banish trong 3s, cooldown: 9s
    Level 1: Banish trong 3,5s, cooldown: 7s

    Skill này sẽ bị block bởi linken và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity.
    Chỉ dam phép và Dam pure có thể gây dam cho unit bị banish.
    Scream of Pain của QoP, Echo Slam của ES, tên lửa của Tinker và Battle Fury của Yu sẽ ko gây dam cho Unit bị banish.
    Decrepify ko được tính thêm khi dùng Mekansm.
    Có thể cast skill này vào Nether Ward.
    Đây là Skill hữu hiệu suốt game. Với Early-mid game có thể kết hợp với Nether Blast và ulti Life Drain gây dam cực lớn cho hero team kia. Late game thì giúp chống những dam-dealer để tẩu thoát khiến tụi nó chửi ABCXYZ. Có thể dùng Decrepify cho đồng đội để cứu sống họ.
    Tuy vậy, đây là 1 skill khó sử dụng và cần tính toán. Hãy sử dụng đầu óc của mình để Banish hero cẩn thận.Và nghiêm cấm dùng skill này để ks trụ vì bạn đã có Blast rồi, nếu dùng thì chắc chắn bị ăn tạ.
     Nether Ward (W): Cắm 1 cái cọc. Hero nào trong tầm của Ward sẽ bị aura giảm mana mỗi giây. Nếu hero nào cast spell trong aura của Ward sẽ mất số máu = số mana dùng spell đó. Mana cost: 80. Cooldown: 35s. Cọc tồn tại trong 25s.
    Level 1: Cọc 75 máu, giảm 1,5 mana/s, số máu mất =0,75 lần lượng mana dùng spell. AOE: 700
    Level 2: Cọc 150 máu, giảm 3 mana/s, số máu mất= số lượng mana dùng spell. AOE: 1000
    Level 3: Cọc 225 máu, giảm 4,5 mana/s, số máu mất= 1,25 lần lượng mana dùng spell. AOE: 1300
    Level 4: Cọc 300 máu, giảm 6 mana/s, số máu mất= 1,5 lần lượng mana dùng spell. AOE: 1600

    Magical dam, bị giảm sức mạnh bởi Spell Resistance và bị chặn hẳn bởi Spell Immunity.
    Mana Flare sẽ phát động khi đối phương dùng spell và dam dựa vào lượng mana mất.
    Mana Flare gây dam trước khi đối phương dùng spell, nên nếu mục tiêu bị chết thì spell sẽ ko có tác dụng:hihi:
    Khi dùng, Nether Ward sẽ đặt tự động trước pugna.
    Nether Ward cho 20/40/60/80 tiền ở mỗi lv nên cẩn thận kẻo cống tiền cho tụi nó.
    Đây chính là nỗi ám ảnh của những caster. Rhasta có thể chết ngay lập tức sau khi dùng hết skill của nó. Vì range của Nether Ward khá lớn nên tốt nhất hãy tìm chỗ góc khuất đặt nó và luôn luôn đặt trước khi combat.
    Đây là 1 Ví dụ về cách dùng Nether Ward


    Hướng Dẫn Chơi Lion - Demon Witch
    Chắc hẳn ai cũng biết đến Lion với khả năng disable khủng khiếp và sở hữu những skill nuker khá mạnh. Dù Impale cho một lượng dam trung bình nhưng bù lại, ở những level cao, skill này có thể gây stun khá lâu và có range khá cao. Ngoài ra Lion còn có Voodoo, kết hợp với Impale tạo thành combo disable khá khủng khiếp với cooldown thấp. Lượng dam thấp của Impale có thể được bù lại bởi ultimate Finger Of Death. Và Mana Drain là một skill hỗ trợ khá tốt khi lượng mana Lion cần là rất lớn. Đây là hero khá thích hợp cho người mới chơi.


    Tiểu sử
    Lion, một tên phù thủy già bị hội đồng Dalaran kết án vì đã phản bội và nghiên cứu các quỷ thuật. Vào bước đường cùng, hắn đã thực hiện một nghi lễ cấm và bán linh hồn của mình cho Archimonde. Điên loạn và không còn tí nhân tính, hắn săn lùng những người đồng đội cũ của mình để trả thù. Hắn điều khiển mặt đất tạo nên những chiếc chông nhọn khổng lồ hất tung những kẻ dám cản đường hắn hoặc hút sạch trí não của họ. Không bao giờ hắn tỏ ra một chút chần chừ khi biến những kẻ khác thành thú vật hay thậm chí xé toang kẻ địch từ trong ra ngoài với đòn phép chí tử của mình. Như một loài dã thú, Lion yêu thích việc làm tàn ác của mình và lặp đi lặp lại những việc đó rất nhiều lần.
    Lion - The Demon Witch
    Các chỉ số cơ bản
    Strength: 16 + 1.7
    Agility: 15 + 1.5
    Intelligence: 22 + 3 
    • Affiliation: Scourge
    • Attack Animation: 0.43 / 0.74
    • Damage: 42 - 48
    • Casting Animation: 0.3 / 0.51
    • Armor: 1.1
    • Base Attack Time: 1.7
    • Movespeed: 290
    • Missile Speed: 900
    • Attack Range: 600
    • Sight Range: 1800 / 800
    Ưu điểm:
    • Disables, nuker khủng
    • Có thể roaming từ level 1
    • Animation khá, cùng với Mana Drain giúp Lion có khả năng control lane khá tốt.
    • Giữ vai trò lớn tại các combat tổng.
    • Gank solo/ support gank khá tốt.
    Nhược điểm:
    • Chạy chậm.
    • Rất mỏng manh (máu yếu, giáp yếu).
    • Base damage thấp.
    Skill
    Impale
    Lion truyền quỷ thuật vào lòng đất để tạo ra vô số gai nhọn trên một đường thẳng, hất tung kẻ địch lên trời và làm chúng đau đớn khi bị rơi xuống đất.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Point
    • Ability Hotkey: E
    Level 1: 60   damage - 0.5 seconds stun - 100 mana - Cooldown 12 sec
    Level 2: 130 damage - 1    seconds stun - 120 mana - Cooldown 12 sec
    Level 3: 200 damage - 1.5 seconds stun - 145 mana - Cooldown 12 sec
    Level 4: 260 damage - 2    seconds stun - 170 mana - Cooldown 12 sec
    Chú ý:
    • Casting range của Impale là 500, nhưng range Impale có thể lên tới 700 nếu bạn cast xuống đất. Nhưng không khuyến khích nếu bạn chưa quen.
    • Sau khi cast, Impale sẽ mất 0.25 giây để chạm mục tiêu, nên chú ý vì đối phương có thể chạy ra khỏi range Impale trong 0.25s này.
    • Không được cancel animation với Impale. Việc cancel animation sẽ làm cho Impale chỉ đi được một khoảng ngắn hơn bình thường.
    Voodoo
    Biến đối thủ thành động vật, vô hiệu hóa những khả năng đặc biệt của chúng.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: D
    Level 1: Last 1.25 seconds - 110 mana - Cooldown 13s
    Level 2: Last 2      seconds - 140 mana - Cooldown 13s
    Level 3: Last 2.75 seconds - 170 mana - Cooldown 13s
    Level 4: Last 3.5   seconds - 200 mana - Cooldown 13s
    Chú ý:
    • Voodoo có thể dùng để phá các skill channelling, counter những initiator như ES, Tide,... khi chúng có blink. Hex không có casting delay, hãy chú ý điều này.
    • Voodoo có độ chính xác và nhanh hơn hẳn Impale, vì thế nên sử dụng Voodoo trước để dễ dàng tiếp cận mục tiêu hơn.
    • Nạn nhân bị Voodoo sẽ không đánh được, không dùng được skill hay item, movespeed còn 100, và nó còn làm mất một số các passive skill đặc biệt.
    • Voodoo có thể phá hủy ngay một cái illusion, vì thế đừng ngần ngại khi dùng Voodoo để phá Replicate của Morphling.
    Mana Drain
    Hấp thu năng lượng của kẻ thù bằng cách hút mana của chúng mỗi giây.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: R
    Level 1: 20   mana/sec - Cooldown 25s - Casting range 600 - last 4s
    Level 2: 40   mana/sec - Cooldown 20s - Casting range 650 - last 4s
    Level 3: 60   mana/sec - Cooldown 15s - Casting range 700 - last 4s
    Level 4: 100 mana/sec - Cooldown 10s - Casting range 750 - last 4s
    Chú ý:
    • Đây là một skill khá tốt để bù đắp cho lượng mana ít ỏi của Lion vào early
    • Có thể làm mất linken hoặc spell block của Roshan
    • Illusion bị Mana Drain phá hủy sau 1s
    Finger Of Death
    Một tia sét đỏ với lượng dam rất lớn lập tức xé toạc kẻ địch từ trong ra ngoài
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: F
    Level 1: 200 mana - Cooldown 150s - Deal 500 damage
    Level 2: 420 mana - Cooldown 90s   - Deal 650 damage
    Level 3: 650 mana - Cooldown 55s   - Deal 850 damage
    Casting ranger max là 700, lượng dam của Finger có thể tăng lên nhờ Aghanim's Scepter. Khi có scepter:
    Level 1: 200 mana - Cooldown 150s - Deal 600 damage
    Level 2: 420 mana - Cooldown 90s   - Deal 800 damage
    Level 3: 625 mana - Cooldown 50s   - Deal 1025 damage
    Chú ý:
    • Đây là một skill có khả năng kết thúc khá tốt, vì thế đừng ngần ngại mà dùng lên những hero nguy hiểm của đối phương như Lich, Zeus, ES...
    Skill Build
    Gank / Triple Lane / Roam Lion
    Level 1 - Impale
    Level 2 - Voodoo
    Level 3 - Impale
    Level 4 - Voodoo
    Level 5 - Impale
    Level 6 - Finger of Death
    Level 7 - Impale
    Level 8 - Voodoo
    Level 9 - Voodoo
    Level 10 - Stats
    Level 11 - Finger of Death
    Level 12 - Mana Drain / Stats
    Level 13 - Mana Drain / Stats
    Level 14 - Mana Drain / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Finger of Death
    Level 17+ - Stats
    Support Lion
    Level 1 - Impale
    Level 2 - Mana Drain / Voodoo
    Level 3 - Impale
    Level 4 - Mana Drain / Voodoo
    Level 5 - Impale
    Level 6 - Finger of Death
    Level 7 - Impale
    Level 8 - Voodoo
    Level 9 - Voodoo
    Level 10 - Voodoo
    Level 11 - Finger of Death
    Level 12 - Voodoo
    Level 13 - Mana Drain / Stats
    Level 14 - Mana Drain / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Finger of Death
    Level 17+ - Stats
    • Nâng Impale và Ulti đúng lv vì đó là những skill gây dam chính của Lion.
    • Level 2 có thể nâng Mana Drain để đảm bảo lượng mana luôn dồi dào. Tuy nhiên, nếu bạn roaming thì nên lên Voodoo để giết các hero đối phương dễ dàng hơn.

    Hướng Dẫn Chơi Lion - Demon Witch DOTA

    Posted at  12:40 PM  |  in  Intelligence Hero  |  Read More»


    Hướng Dẫn Chơi Lion - Demon Witch
    Chắc hẳn ai cũng biết đến Lion với khả năng disable khủng khiếp và sở hữu những skill nuker khá mạnh. Dù Impale cho một lượng dam trung bình nhưng bù lại, ở những level cao, skill này có thể gây stun khá lâu và có range khá cao. Ngoài ra Lion còn có Voodoo, kết hợp với Impale tạo thành combo disable khá khủng khiếp với cooldown thấp. Lượng dam thấp của Impale có thể được bù lại bởi ultimate Finger Of Death. Và Mana Drain là một skill hỗ trợ khá tốt khi lượng mana Lion cần là rất lớn. Đây là hero khá thích hợp cho người mới chơi.


    Tiểu sử
    Lion, một tên phù thủy già bị hội đồng Dalaran kết án vì đã phản bội và nghiên cứu các quỷ thuật. Vào bước đường cùng, hắn đã thực hiện một nghi lễ cấm và bán linh hồn của mình cho Archimonde. Điên loạn và không còn tí nhân tính, hắn săn lùng những người đồng đội cũ của mình để trả thù. Hắn điều khiển mặt đất tạo nên những chiếc chông nhọn khổng lồ hất tung những kẻ dám cản đường hắn hoặc hút sạch trí não của họ. Không bao giờ hắn tỏ ra một chút chần chừ khi biến những kẻ khác thành thú vật hay thậm chí xé toang kẻ địch từ trong ra ngoài với đòn phép chí tử của mình. Như một loài dã thú, Lion yêu thích việc làm tàn ác của mình và lặp đi lặp lại những việc đó rất nhiều lần.
    Lion - The Demon Witch
    Các chỉ số cơ bản
    Strength: 16 + 1.7
    Agility: 15 + 1.5
    Intelligence: 22 + 3 
    • Affiliation: Scourge
    • Attack Animation: 0.43 / 0.74
    • Damage: 42 - 48
    • Casting Animation: 0.3 / 0.51
    • Armor: 1.1
    • Base Attack Time: 1.7
    • Movespeed: 290
    • Missile Speed: 900
    • Attack Range: 600
    • Sight Range: 1800 / 800
    Ưu điểm:
    • Disables, nuker khủng
    • Có thể roaming từ level 1
    • Animation khá, cùng với Mana Drain giúp Lion có khả năng control lane khá tốt.
    • Giữ vai trò lớn tại các combat tổng.
    • Gank solo/ support gank khá tốt.
    Nhược điểm:
    • Chạy chậm.
    • Rất mỏng manh (máu yếu, giáp yếu).
    • Base damage thấp.
    Skill
    Impale
    Lion truyền quỷ thuật vào lòng đất để tạo ra vô số gai nhọn trên một đường thẳng, hất tung kẻ địch lên trời và làm chúng đau đớn khi bị rơi xuống đất.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Point
    • Ability Hotkey: E
    Level 1: 60   damage - 0.5 seconds stun - 100 mana - Cooldown 12 sec
    Level 2: 130 damage - 1    seconds stun - 120 mana - Cooldown 12 sec
    Level 3: 200 damage - 1.5 seconds stun - 145 mana - Cooldown 12 sec
    Level 4: 260 damage - 2    seconds stun - 170 mana - Cooldown 12 sec
    Chú ý:
    • Casting range của Impale là 500, nhưng range Impale có thể lên tới 700 nếu bạn cast xuống đất. Nhưng không khuyến khích nếu bạn chưa quen.
    • Sau khi cast, Impale sẽ mất 0.25 giây để chạm mục tiêu, nên chú ý vì đối phương có thể chạy ra khỏi range Impale trong 0.25s này.
    • Không được cancel animation với Impale. Việc cancel animation sẽ làm cho Impale chỉ đi được một khoảng ngắn hơn bình thường.
    Voodoo
    Biến đối thủ thành động vật, vô hiệu hóa những khả năng đặc biệt của chúng.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: D
    Level 1: Last 1.25 seconds - 110 mana - Cooldown 13s
    Level 2: Last 2      seconds - 140 mana - Cooldown 13s
    Level 3: Last 2.75 seconds - 170 mana - Cooldown 13s
    Level 4: Last 3.5   seconds - 200 mana - Cooldown 13s
    Chú ý:
    • Voodoo có thể dùng để phá các skill channelling, counter những initiator như ES, Tide,... khi chúng có blink. Hex không có casting delay, hãy chú ý điều này.
    • Voodoo có độ chính xác và nhanh hơn hẳn Impale, vì thế nên sử dụng Voodoo trước để dễ dàng tiếp cận mục tiêu hơn.
    • Nạn nhân bị Voodoo sẽ không đánh được, không dùng được skill hay item, movespeed còn 100, và nó còn làm mất một số các passive skill đặc biệt.
    • Voodoo có thể phá hủy ngay một cái illusion, vì thế đừng ngần ngại khi dùng Voodoo để phá Replicate của Morphling.
    Mana Drain
    Hấp thu năng lượng của kẻ thù bằng cách hút mana của chúng mỗi giây.
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: R
    Level 1: 20   mana/sec - Cooldown 25s - Casting range 600 - last 4s
    Level 2: 40   mana/sec - Cooldown 20s - Casting range 650 - last 4s
    Level 3: 60   mana/sec - Cooldown 15s - Casting range 700 - last 4s
    Level 4: 100 mana/sec - Cooldown 10s - Casting range 750 - last 4s
    Chú ý:
    • Đây là một skill khá tốt để bù đắp cho lượng mana ít ỏi của Lion vào early
    • Có thể làm mất linken hoặc spell block của Roshan
    • Illusion bị Mana Drain phá hủy sau 1s
    Finger Of Death
    Một tia sét đỏ với lượng dam rất lớn lập tức xé toạc kẻ địch từ trong ra ngoài
    • Ability Type: Active
    • Targeting Type: Unit
    • Ability Hotkey: F
    Level 1: 200 mana - Cooldown 150s - Deal 500 damage
    Level 2: 420 mana - Cooldown 90s   - Deal 650 damage
    Level 3: 650 mana - Cooldown 55s   - Deal 850 damage
    Casting ranger max là 700, lượng dam của Finger có thể tăng lên nhờ Aghanim's Scepter. Khi có scepter:
    Level 1: 200 mana - Cooldown 150s - Deal 600 damage
    Level 2: 420 mana - Cooldown 90s   - Deal 800 damage
    Level 3: 625 mana - Cooldown 50s   - Deal 1025 damage
    Chú ý:
    • Đây là một skill có khả năng kết thúc khá tốt, vì thế đừng ngần ngại mà dùng lên những hero nguy hiểm của đối phương như Lich, Zeus, ES...
    Skill Build
    Gank / Triple Lane / Roam Lion
    Level 1 - Impale
    Level 2 - Voodoo
    Level 3 - Impale
    Level 4 - Voodoo
    Level 5 - Impale
    Level 6 - Finger of Death
    Level 7 - Impale
    Level 8 - Voodoo
    Level 9 - Voodoo
    Level 10 - Stats
    Level 11 - Finger of Death
    Level 12 - Mana Drain / Stats
    Level 13 - Mana Drain / Stats
    Level 14 - Mana Drain / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Finger of Death
    Level 17+ - Stats
    Support Lion
    Level 1 - Impale
    Level 2 - Mana Drain / Voodoo
    Level 3 - Impale
    Level 4 - Mana Drain / Voodoo
    Level 5 - Impale
    Level 6 - Finger of Death
    Level 7 - Impale
    Level 8 - Voodoo
    Level 9 - Voodoo
    Level 10 - Voodoo
    Level 11 - Finger of Death
    Level 12 - Voodoo
    Level 13 - Mana Drain / Stats
    Level 14 - Mana Drain / Stats
    Level 15 - Stats
    Level 16 - Finger of Death
    Level 17+ - Stats
    • Nâng Impale và Ulti đúng lv vì đó là những skill gây dam chính của Lion.
    • Level 2 có thể nâng Mana Drain để đảm bảo lượng mana luôn dồi dào. Tuy nhiên, nếu bạn roaming thì nên lên Voodoo để giết các hero đối phương dễ dàng hơn.

    About-Privacy Policy-Contact us
    Copyright © 2013 LêGiangBlog. Blogger Template by Bloggertheme9
    Proudly Powered by Blogger.
    back to top